Bài3: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Biết AB:AC=3:4BC=12.5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH, HC, AH. Bài4: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng: a) a=15cm ; b=10cm b) b=21cm ; ^C~ 41• Mn giúp e vs ạ. E c.ơn ạ
1.Cho tam giác ABC vuông tại A , đường phân giác BE , biết EC=3cm ,BC=6cm . Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC .
2.Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết AB:AC=3:7 , AH=42cm.Tính độ dài BH , CH
3.Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết BH:CH=9:16 , AH-48cm.Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC
4.Cho tam giác ABC vuông tại A ,phân giác AD , đường cao AH. Biết AB=21cm,AC=28cm .Tính HD
Bài1: cho tam giác ABC vuông tại A. Biết đường cao AH=3cm và Bh=4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HC, BC, AB, AC. Bài2: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Biết AB=6,5cm, BH=2,5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AH, HC, BC, AC. Bài3: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Biết AB:AC=3:4BC=12.5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH, HC, AH. Bài4: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng: a) a=15cm ; b=10cm b) b=21cm ; ^C~ 41• Mn giúp e vs ạ. E c.ơn ạ
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. cho biết AB:AC = 3:4 và AH =12cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH,CH
Lời giải:
Do $AB:AC=3:4$ nên đặt $AB=3a; AC=4a$ với $a>0$
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
$\frac{1}{144}=\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{(3a)^2}+\frac{1}{(4a)^2}=\frac{25}{144a^2}$
$\Rightarrow a^2=25\Rightarrow a=5$ (do $a>0$)
$\Rightarrow AB=3a=15; AC=4a=20$ (cm)
$BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{15^2-12^2}=9$ (cm)
$CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{20^2-12^2}=16$ (cm) - theo định lý Pitago
AB:AC=3/4
=>BH/CH=9/16
=>BH/9=CH/16=k
=>BH=9k; CH=16k
AH^2=BH*HC
=>144k^2=12^2=144
=>k^2=1
=>k=1
=>BH=9cm; CH=16cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB:AC = 3:4 và AH = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và CH
Sử dụng hệ thức về cạnh góc vuông và đường cao trong tam giác vuông, tính được BH =4,5cm, CH = 8cm
Cho tam giác ABC vuông tại a, vẽ đường cao AH. Biết AB=6,5cm BH=2,5cm tính độ dài các đoạn thẳng AH, HC, BC, AC
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AB^2=BH\cdot BC\)
=>\(BC\cdot2,5=6,5^2\)
=>\(BC=\dfrac{6.5^2}{2.5}=16,9\left(cm\right)\)
ΔAHB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HA=\sqrt{6.5^2-2.5^2}=6\left(cm\right)\)
HC+HB=BC
=>HC+2,5=16,9
=>HC=14,4(cm)
ΔAHC vuông tại H
=>\(HA^2+HC^2=AC^2\)
=>\(AC^2=14,4^2+6^2=243,86\)
=>AC=15,6(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A vẽ đường cao AH. Biết AB=6 cm ,AC=8cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH,HC,AH
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC^2=6^2+8^2=100\)
=>BC=10(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên AH*BC=AB*AC
=>AH*10=6*8=48
=>AH=4,8(cm)
ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(\left\{{}\begin{matrix}BH\cdot BC=BA^2\\CH\cdot CB=CA^2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{6^2}{10}=3,6\left(cm\right)\\CH=\dfrac{8^2}{10}=6,4\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. biết AB = 4cm, HC = 15cm. Tính độ dài đoạn thẳng BH
\(AB^2=BH.BC=HB.\left(HB+HC\right)=HB^2+15HB\)
\(\Leftrightarrow HB^2+15HB=16\Leftrightarrow HB=1\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tai A, AH ⊥ BC (H thuộc BC). Cho biết AB:AC = 3: 4 và BC = 15cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và HC
Đặt AB = 3k; AC = 4k . Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông ABC thu được k = 3. Từ đó tính được : BH = 5,4cm, HC = 9,6cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết A B A C = 5 7 , AH = 15cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HB và HC