cho a + b =5 và ab =6
Không tìm a;b. Hãy tính:
A= a2 +b2
B = a3 + b3
C = a6 + b6
D = a7 +b7
chứng minh rằng mọi số tự nhiên 2 thì n mũ 2 +n+6không chia hết cho 5
Ta có:
n2 + n + 6
= n.(n + 1) + 6
Vì n.(n + 1) là tích 2 số tự nhiên liên tiếp nên n.(n + 1) chỉ có thể tận cùng là: 0; 2; 6
=> n.(n + 1) + 6 chỉ có thể tận cùng là: 6; 8; 2 không chia hết cho 5
=> n2 + n + 6 không chia hết cho 5 (đpcm)
Ta có:
n2 + n + 6
= n.(n + 1) + 6
Vì n.(n + 1) là tích 2 số tự nhiên liên tiếp nên n.(n + 1) chỉ có thể tận cùng là: 0; 2; 6
=> n.(n + 1) + 6 chỉ có thể tận cùng là: 6; 8; 2 không chia hết cho 5
=> n2 + n + 6 không chia hết cho 5 (đpcm)
Đúng 0
Cho số n= 15 × a + 4 × b ( ab thuộc n). Tìm a và b để n chia hết cho 2
b) Tìm ab chia hết cho 5
c) Tìm ab để n chia hết cho cả 2 và 5
Help me, please
Luyện tập – Vận dụng 6
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số: \({2^{2\sqrt 3 }}\,\,và \,\,{2^{3\sqrt 2 }}\)
\(2\sqrt{3}=\sqrt{12}< \sqrt{18}=3\sqrt{2}\)
=>\(2^{2\sqrt{3}}< 2^{3\sqrt{2}}\)
a) nếu dịch dấu phẩy của số A sang bên phải một chữ số thì ta được số tự nhiên chia hết cho 5. Số A có 4 chữ số và tổng các chữ số của A là 31. Tìm số A.
B) Tìm số tự nhiên ab, biết ab chia cho 5 dư 2 và ab chia hết cho 9.
Vậy là chữ số tận cùng của A là 5 (vì không thể là 0 do 3 số đầu không có tổng bằng 31 được)
Tổng 3 chữ số đầu là: 31 - 5= 26
26 = 9 + 9 + 8
Vậy số ban đầu có thể là: 998,5 hoặc 989,5 hoặc 899,5
Bài b)
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
` @ L I N H `
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
Tìm các chữ số a và b sao cho a + b = 12 và a b ¯ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Vì a b ¯ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 nên b ϵ {2; 4; 6; 8}. Lại có a + b = 12 nên ta tìm được a v {10; 8; 6; 4}.
Vì a b ¯ là số có hai chữ số nên a = 10; b = 2 (loại). Vậy ta có các số thỏa mãn điều kiện là: 84; 66; 48.
cho a+b+c=5.tìm min của A=a^2+b^2+c^2
Và tìm max của B=ab+bc+bc
*) Tìm GTNN của \(A=a^2+b^2+c^2\)
Ta có :\(\left(1^2+1^2+1^2\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(a.1+b.1+c.1\right)^2\)(Bunhiacopxki)
\(\Leftrightarrow3\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}=\frac{25}{3}\)
*) Tìm GTLN của \(B=ac+bc+ac\)
Ta có \(a^2+b^2+c^2\ge ab+ac+bc\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ac\ge3ab+3ac+3bc\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+ac+bc\right)\)
\(\Rightarrow ab+bc+ac\le\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}=\frac{25}{3}\)
Cho ab là số tự nhiên có 2 chữ số :
a) Biết rằng số ab chia hết cho 9 và chia 5 dư 3. Tìm các chữ số a ; b
b) Tìm các chữ số a ; b ; c sao cho cab = 3 x ab + 8
a, vì a,b chia 5 dưa 3 nên b = 3 hoặc 8
vì a,b chia hết cho 9 suy ra a + b chia hết cho 9
với b = 3 thì 3 + a chia hết cho 9 -> a = 6
với a = 8 thì 8 + a chia hết chi 9 -> a = 1
vây a = 6 và b = 3
hoặc a = 1 ; b = 8
Cho a, b > 0 và a+b=1.
Tìm MIN của P= \(\dfrac{18}{a^2+b^2}+\dfrac{5}{ab}\)
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
$P=\frac{18}{a^2+b^2}+\frac{10}{2ab}\geq \frac{(\sqrt{18}+\sqrt{10})^2}{a^2+b^2+2ab}$
$=\frac{(\sqrt{18}+\sqrt{10})^2}{(a+b)^2}=(\sqrt{18}+\sqrt{10})^2=28+12\sqrt{5}$
Vậy $P_{\min}=28+12\sqrt{5}$
Tìm số ab biết :
a) ab : ( a - b ) = 13 ( dư 1)
b) ab : 5 dư 4 và ( ab - 1 ) chia hết cho 9
c) a,b – b,a = *8 và a + b = 8
d) ba – ab = *3 và a + b = 11 -a
e) a + b < 9 và a < b
Cho 2 phân số : a/b và b/c biết ab+ b/c = 5/6 và a/b - b/c = 2/5
Tìm phân số a/b và phân số b/c đó ?