1. tìm 2 số dương a và b , biết a+b = 128 và ƯCLN ( a;b) = 16
1. tìm 2 số dương a và b , biết a.b = 216 và ƯCLN ( a;b) = 6
tìm hai số nguyên dương a và b biết a.b=216 và ƯCLN (a,b)=6
tìm số tự nhiên a và b biết a+b=128 và ƯCLN( a,b)=16
Tham khảo:
1. Câu hỏi của Nghĩa Nguyễn Trọng - Toán lớp 6 - Học trực tuyến OLM
2. Câu hỏi của nguyen thuy linh - Toán lớp 6 - Học trực tuyến OLM
Nếu 2 số nguyên dương a và b;biết a+b=128;ƯCLN(a,b)=16
Đặt \(a=16m,b=16n\), \(\left(m,n\right)=1\).
\(ab=16m+16n=128\Leftrightarrow m+n=8\)
mà \(\left(m,n\right)=1\)nên ta có bảng giá trị:
m | 1 | 3 | 5 | 7 |
n | 7 | 5 | 3 | 1 |
a | 16 | 48 | 80 | 112 |
b | 112 | 80 | 48 | 16 |
Tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) Biết rằng a+b=128 và ƯCLN (a;b)=16
Vì ƯCLN ( a;b )=1\(\left\{{}\begin{matrix}a=16.m\\b=16.n\end{matrix}\right.\) ( m;n ∈ \(N\));(m;n)=1
Ta có : a+b=128
⇔ 16.m + 16.n = 128
⇔ 16.(m+n) = 128
⇔ m + n =128 : 16 = 8
Mà (m+n)=1⇔\(\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=5\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=7\\n=1\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=5\\n=3\end{matrix}\right.\)
Các cặp giá trị (a;b)tương ứng là ( 16;11;12 ) ; (48;80 ) ; ( 112;16 ) ;(80;48 )
Tìm số tự nhiên a,b biết
1)a.b=4320 và BCNN(a,b)=360
2)a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Tìm hai số nguyên dương a, b biết a + b = 128 và ƯCLN(a, b) = 16
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\)nên ta đặt \(a=16m,b=16n\)\(\left(m,n\right)=1\).
\(a+b=16m+16n=16\left(m+n\right)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
mà \(\left(m,n\right)=1\)nên ta có bảng giá trị:
m | 1 | 3 | 5 | 7 |
n | 7 | 5 | 3 | 1 |
a | 16 | 48 | 80 | 112 |
b | 112 | 80 | 48 | 16 |
giải bài toán sau tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Vì ƯCLN(a;b)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=16.m\\b=16.n\end{cases}\left(m;n\in N\right);\left(m;n\right)=1}\)
Ta có: a + b = 128
=> 16.m + 16.n = 128
=> 16.(m + n) = 128
=> m + n = 128 : 16 = 8
Mà (m;n)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=1\\n=7\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}m=3\\n=5\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=7\\n=1\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=5\\n=3\end{cases}}\)
Các cặp giá trị (a;b) tương ứng là: (16;112) ; (48;80) ; (112;16) ; (80;48)
vì ƯCLN(a,b) = 16 suy ra a = 16.m, b = 16.n (m,n) = 1
ta có a+b = 128
suy ra 16m+16n = 128
suy ra 16.(m+n) = 128
suy ra m+n = 128/16=8
m , n
1 7
3 5
7 1
5 3
m | |||||||
|
Ta có :a+b=128
Mà 16 là WCLN (a,b)
=>16.k+16.a=128
16.(k+a)=128
k+a =128:16
k+a =8
=>(k,a)\(\in\)tập hợp chứa pt 7,1,5,3
Chúc bn học tốt
Tìm hai số tự nhiên a và b (a>b), biết rằng: a + b = 128 và ƯCLN (a,b) = 16
ƯCLN(a,b)=16
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=16k\\b=16f\end{matrix}\right.\)
a+b=128
=>16k+16f=128
=>k+f=128/16=8
a>b nên 16k>16f
=>k>f
mà k+f=8
nên \(\left(k,f\right)\in\left\{\left(7;1\right);\left(6;2\right);\left(5;3\right)\right\}\)
=>\(\left(a,b\right)\in\left\{\left(112;16\right);\left(96;32\right);\left(80;48\right)\right\}\)
mà ƯCLN(a,b)=16
nên \(\left(a,b\right)\in\left\{\left(112;16\right);\left(80;48\right)\right\}\)
1.Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho khi chia 346;414;539 cho a thì có cùng số dư
2.Tìm 2 số tự nhiên a,b biết a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Bài 1:
Gọi số dư khi chia 346,414,539 cho a là $r$. ĐK: $r< a$
Ta có:
$346-r\vdots a$
$414-r\vdots a$
$539-r\vdots a$
Suy ra:
$539-r-(414-r)\vdots a\Rightarrow 125\vdots a$
$539-r-(346-r)\vdots a\Rightarrow 193\vdots a$
$(414-r)-(346-r)\vdots a\Rightarrow 68\vdots a$
$\Rightarrow a=ƯC(125,193,68)$
$\Rightarrow ƯCLN(125,193,68)\vdots a$
$\Rightarrow 1\vdots a\Rightarrow a=1$
Bài 2:
Vì $ƯCLN(a,b)=16$ nên đặt $a=16x, b=16y$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố cùng nhau.
Ta có:
$a+b=16x+16y=128$
$\Rightarrow x+y=8$
Do $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (7,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(16, 112), (48,80), (80,48), (112,16)$
Tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) có tổng bằng 128, biết ƯCLN (a;b) bằng 16.
Đặt : a = 16x và b = 18y
Ta có : 16 ( x + y ) = 128
=> x + y = 8
=> x = 7 và y = 1
Vì a > b nên ta có a = 16x = 16.7 = 112
b = 128 - 112 = 16
Vậy ...
Vì ƯCLN(a, b) = 16 => ta gọi a = 16n, b = 16m.
16n + 16m = 128
=> 16(m + n) = 128
=> n + m = 128 : 16 = 8
8 = 0 + 8 = 1 + 7 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4
Vì a > b => n > m => n có thể bằng 8; 7; 6; 5
m có thể bằng 0; 1; 2; 3
Vì a > b => loại bỏ trường hợp 4 + 4
=> (a; b) lần lượt là (128; 0) , (112; 16) ; (96; 32) ; (80; 48)