(R1ntR2)//(R3ntR4)
R1=8Ω ;R2=12Ω ;R3=10Ω ;R4=20Ω Uab=60V
a,tính Rtđ ;I1; I3
b, Nếu cd bằng 1 ampe kế . tìm chỉ số cua ampe kế A va chiều dòng điện
c, Nối cd bằng 1 vôn kế. tìm chỉ số cua vôn kế đó
Có ba điện trở R1=4Ω, R2=R3=8Ω mắc như sau: (R1ntR2)//R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là bao nhiêu
A. 5Ω
B. 4,8Ω
C. 5,8Ω
D. 6Ω
\(R_{12}=R_1+R_2\)
= 4 + 8
= 12 ( Ω)
Điện trở tương đương
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12.8}{12+8}=4,8\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Vì R1 nt R2
=>R1,2 = R1 + R2 = 4 + 8 = 12 (Ω)
Vì R3 // R1,2
=> Rtd = R1,2 . R3 / R1,2 + R3 = 4,8 (Ω)
Nếu đúng thì bạn hãy tick cho mình nha.
a.Biết R1=10Ω, R2=8Ω, R3=12Ω, U=6V. Tính R ? Tính U2?
b. Biết R1=8Ω, R2= 12Ω, R3= 10Ω, I=1,5A. Tính U ? Tính I2?
cho R1ntR2, R1=6(ôm), hiệu điện thế toàn mạch là 12V, tính công suất cực đại của biến trở R2
\(R1ntR2\Rightarrow P2=U2.I2=I2^2R2=Im^2.R2\)
\(\Rightarrow P2=\left(\dfrac{Um}{Rtd}\right)^2.R2=\left(\dfrac{12}{R1+R2}\right)^2.R2\)
\(\Rightarrow P2=\dfrac{12^2.R2}{\left(R1+R2\right)^2}=\dfrac{144R2}{\left(6+R2\right)^2}=\dfrac{144}{\dfrac{\left(6+R2\right)^2}{\sqrt{R2}^2}}=\dfrac{144}{\left(\dfrac{6}{\sqrt{R2}}+\sqrt{R2}\right)^2}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{6}{\sqrt{R2}}+\sqrt{R2}\right)^2\ge\left(2\sqrt{6}\right)^2\ge24\left(AM-GM\right)\)
\(\Rightarrow P2=\dfrac{144}{\left(\dfrac{6}{\sqrt{R2}}+\sqrt{R2}\right)^2}\le\dfrac{144}{24}\le6W\Rightarrow P2max=6W\)
\(dấu\) \("="\) \(xảy\) \(ra\Leftrightarrow\dfrac{6}{\sqrt{R2}}=\sqrt{R2}\Leftrightarrow R2=6\Omega\)
cho mạch điện gồm (R1ntR2) // Rđ. Biết R1=8, R2=7,Đ(10V-10W), I=1,8A
a/ Tính điện trở tương đương.
b/Tính điện năng tiêu thụ ở R1 trong 10 phút
c/ So sánh công suất của R1 và R2 .
sos sos
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{10^2}{10}=10\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{10}{10}=1A\)
a)\(R_{12}=R_1+R_2=8+7=15\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_Đ}{R_{12}+R_Đ}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_m=R_{tđ}\cdot I_m=6\cdot1,8=10,8V\)
\(I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{10,8}{15}=0,72A\)
\(A_1=U_1I_1t=R_1I_1^2t=8\cdot0,72^2\cdot10\cdot60=2488,32J\)
c)Công suất: \(P=U\cdot I=R\cdot I^2\)
Mặt khác: \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I\) mà \(R_1>R_2\)
Nên \(P_1>P_2\)
cho mạch điện như sau R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
. R1=5 Ω, R2=7Ω, R3=1Ω, R4=5 Ω,R5 =3 Ω, I3=0,5A. Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và U toàn mạch
R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
\(=>R1345=R1+\dfrac{R5\left(R3+R4\right)}{R5+R3+R4}=7\Omega=>Rtd=\dfrac{R2.R1345}{R2+R1345}=14\Omega\)
\(=>I3=I4=I34=>U5=U34=I34.R34=0,5.\left(R3+R4\right)=3V=>I5=\dfrac{U5}{R5}=1A=>I1=I5+I34=1,5A=>U1345=U2=1,5.R1345=10,5V=U2=Um=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
Viet cong thuc tinh dien tro tuong duong cua doan maach dien gom
a)R1 nt(R2//R3)
B)(R1ntR2)//R3
a.Rtd=R1+(R2*R3)/(R2+R3)
B,Rtd=((R1+R2)*R3)/(R1+R2+R3)
a) Rtđ=R1+((R2*R3)/(R2+R3))
b)Rtđ=((R1*R2)/(R1+R2))+R3
có 3 điện trở R1 R2 R3. Khi mắc theo các cách sau (R1ntR2)//R3, (R1ntR3)//R2; (R2ntR3)//R1 thì có điện trở tương đương theo thứ tự là 5Ω 8Ω 9Ω Tính R1 R2 R3
2 ĐIỆN TRỞ R1=8Ω;R2=10Ω .TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
\(R1ntR2:R=R1+R2=8+10=18\left(\Omega\right)\)
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{8.10}{8+10}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)(R1//R2)
\(R_{td}=R_1+R_2\\ R_{td}=8+10=18\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 8 V , r 1 = 1 Ω , R A C = R 1 , R C B = R 2 , R A B = 15 Ω , R A = 0.
Khi R 1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0
Khi R 1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính E 2 và r 2