cho mạch điện như hình
R1 = 600\(\Omega\); R2 =500\(\Omega\).
Vôn kế có điện trở \(R_V=2000\Omega\)
khóa K có điện trở không đáng kể. U=100
a) K mở
b)K đóng
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 nt (R3 nt R4//R2)
UAB = 35V, R1=15Ω, R2=5Ω, R3=7Ω, R4=10Ω
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB
b ) Tính cddd qua các điện trở
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Câu 1 : cho 3 điện trở R1 = 10Ω , R2 = 5Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song R3 )
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết U=27,5
Câu 2 : cho 3 điện trở R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết( R1 nối tiếp với R2) và song song R3
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết UAB =7,5V
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ :
R1=30Ω ; R2=20Ω . Vôn kế chỉ 24V
a/ TÍnh điện trở tương đương của mạch điện
b/ Tính số chỉ của Ampe kế A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!!!!!!!!
Ko có hình vẽ thì phân tích mạch điện kiểu gì bạn :v?
cho đoạn mạch co sơ đò như hình vẽ trong đó R1=9Ω, R2 =15Ω,R3=10Ω. Dòng điện đi qua R3 có điện trở I3=0.3A
a/ tính cường độ dòng điện I 1,I 2 đi qua các điện trở R1,R2
b/ tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch Ab
không có hình, cũng không ghi nó mắc song song hay nối tiếp ai biết tính hả trời
cho 3 điện trở R1= 6Ω, R2= 3Ω, R3=9Ω mắc như hình vẽ hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch MN=2,4V. Tính cường độ dòng điện chạy qua là bao nhiêu? Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN?
Bạn phải cho biết hình vẽ như thế nào hoặc mắc các điện trở vào đoạn mạch như thế nào thì mình làm mới được.
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
Rtđ=R3+(R1.R2)/(R1+R2)=9+(6.3)/(6+3)=11Ω
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch MN là:
I=UMN/Rtđ=2,4/11= (gần bằng) 0,2A
(Mình cũng không biết đúng hay không nha.)
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.
Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20Ω R2=80Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
các bạn ơi giúp tớ 4 bài này với
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong của các nguồn điện tương ứng là E1 = 1,5V; r1 = 1(Ω); E2 = 3V; r2 = 2(Ω). Các điện trở trong ở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω), R3=36(Ω)a. Tính suất điện động Eb và điện trở trong rb của bộ nguồn
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I3 chạy qua điện trở R3
d. Tính hiệu điện thế UMN giữa 2 điểm M và N
Bài 2. Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=6V và có điện trở trong r=2(Ω); các điện trở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω) và R3=4(Ω)
a. Tính điện trở tương đương mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua điện trở R1
d. Tính công suất tiêu thụ điện năng P3 của điện trở R3
Bài 3. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E=12V, r=2(Ω).
a. Cho R=10(Ω). Tính công suất tỏa nhiệt trên R
b. Cho R=10(Ω). Tính công suất của nguồn
c. Cho R=10(Ω). Hiệu suất của nguồn gần nhất với giá trị nào sau đây?
d. Tìm R để công suất trên R là lớn nhất? Tính công suất đó?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=30V, r=1(Ω), R1=12(Ω), R2=36(Ω), R3=18(Ω), RA=0(Ω)
a. Tính tổng điện trở của mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính
c. Tính số chỉ của ampe kế
Cho mạch điện [R4 nối tiếp(R1//R2//R3)] : R1=40Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, R4=10Ω, Uab=20 V. Tính Rtđ của đoạn mạch ab, tính I qua R4, tính U giữa 2 đầu điện trở R1-2-3 và I qua các điện trở đó
Có : R1//R2//R3:
\(\Rightarrow\)R123=\(\frac{R_1.R_2.R_3}{R_2.R_3+R_1.R_3+R_1.R_2}=\frac{40.20.40}{20.40+40.40+40.20}=10\Omega\)
Vì R4nt (R1//R2//R3)
\(\Rightarrow\)Rtđ=R4+R123=10+10=20\(\Omega\)
\(\Rightarrow\)Ic=\(\frac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\frac{20}{20}=1A\)
\(\Rightarrow\)Ic=I4=I123=1A \(\Rightarrow\)U4=I4.R4=1.10=10(V)
Có : R4nt(R1//R2//R3)\(\Rightarrow U_{AB}=U_4+U_{123}\)
\(\Rightarrow\)U123=UAB-U4=20-10=10(V)
mà R1//R2//R3 nên :
\(\Rightarrow\)U1=U2=U3=U123=10(V)
Khi đó : I1=\(\frac{U_1}{R_1}=\frac{10}{40}=0,25A\)
I2=\(\frac{U_2}{R_2}=\frac{10}{20}=0,5A\)
I3=\(\frac{U_3}{R_3}=\frac{10}{40}=0,25A\)
Vậy ....
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút