Cho U=12V
R1=10 Ω
R2=12 Ω
a)Rtd=?
b)Tìm I1;I2;I3
b)'Tim U1,U2,U
c)Neu R3 nt R1 nt R3 Biết R3=2R3
Giup mik nha moi nguoi
thanksssssssssssssssssssssssssssss
Cho mạch điện như hình vẽ : Cho U = 12V ; R1 = R2 = 10 Ω ; R3 = 5 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Cho U=12V
R1=10 Ω
R2=12 Ω
a)Rtd=?
b)Tìm I1;I2;I3
b)'Tim U1,U2,U
c)Neu R3 nt R1 nt R3 Biết R3=2R3.Tìm I
Giup mik nha moi nguoi
thanksssssssssssssssssssssssssssss
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω;
R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 10,2 V.
B. 4,8 V.
C. 9,6 V.
D. 7,6 V
Đáp án: C
HD Giải: R 23 = 10 + 10 = 20 Ω , 1 R N = 1 5 + 1 20 = 1 4 ⇒ R N = 4 Ω I = E R N + r = 12 4 + 1 = 2 , 4 A
U1 = UN = IRN = 2,4.4 = 9,6V
Cho điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp R2 = 60 Ω vào mạch điện có hiệu thế không đổi U =12V. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch?
c) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
d) Điện trở R1 = 40Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A. Điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A. Hỏi khi 2 điện trở này mắc nối tiếp thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
a) Vì \(R_1\) nt \(R_2\) nên \(R_{td}=R_1+R_2=40+60=100\left(\text{Ω}\right)\)
b) Ta có \(I=I_1=I_2\) ( vì \(R_1\) nt \(R_2\) )
\(\Rightarrow I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(A\right)\)
c) Hiệu điện thế đặt ở đầu điện trở thứ nhất :
\(U_1=I_1.R_1=0,12.40=4,8\left(V\right)\)
Hiệu điện thế đặt ở đầu điện trở thứ hai :
\(U_2=I_2.R_2=0,12.60=7,2\left(V\right)\)
d) Vì hai điện trở mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2\), khi đó cường độ dòng điện tối đa của đoạn mạch là 1A ( vì \(R_1\) chỉ chịu được tối đa 1A )
Do đó \(U_{max}=I_{max}.R_{td}=1.100=100\left(V\right)\)
Bài 12: Cho đoạn mạch gồm R1//R2. Biết R1 = 20W, I1 = 4A, I2 = 2,2A. U không đổi.
a./ Tính U, R2.
b./ Thay R1 bằng R3 thì I’ = 5,2A. Tính R3. Tính cường độ dòng điện qua R2 khi đó.
(ai chữa thay W bằng Ω cho em, em đang cần gấp)
Cho mạch điện như hình vẽ, E 1 = 12V, E 2 = 6V, R 1 =4 Ω , R 2 = 6 Ω , , r 1 = r 2 = 1 Ω .
Công suất tiêu thụ của nguồn là?
A. P n g 1 = 6W; P n g 2 = 3W
B. P n g 1 = 12W; P n g 2 = 6W
C. P n g 1 = 18W; P n g 2 = 9W
D. P n g 1 = 24W; P n g 2 = 12W.
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
I = ξ 1 + ξ 2 r 1 + r 2 + R 1 + R 2 = 12 + 6 1 + 1 + 4 + 6 = 1,5 A
Công suất tiêu thụ của nguồn là:
P n g 1 = E 1 .I = 12.1,5 = 18W;
P n g 2 = E 2 .I = 6.1,5 = 9W
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 Ω ; R1 = 1 Ω ; R2 = R3 = 4 Ω ; R4 = 6 Ω . Chọn phương án đúng.
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 2 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 6,4 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là 5 V.
D. Công suất của nguồn điện là 144 W.
Cho mạch điện như hình vẽ, E 1 = 12V, E 2 = 6V, R 1 = 4 Ω , r 1 = r 2 = 1 Ω .
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là?
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
Đáp án: C
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
Cho mạch điện như hình vẽ, E 1 = 12V, E 2 = 6V, R 1 =4 Ω , R 2 = 6 Ω , r 1 = r 2 = 1 Ω .
Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:
A. 4500J
B. 5400J
C. 90J
D. 540J
Đáp án: B
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
I = ξ 1 + ξ 2 r 1 + r 2 + R 1 + R 2 = 12 + 6 1 + 1 + 4 + 6 = 1,5 A
Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút:
A 1 = E 1 . I . t = 12 . 1 , 5 . 5 . 60 = 5400 J