Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Aa BD/bd (f = 30%)
Số loại giao tử = 2 x 4 = 8
Tỉ lệ giao tử A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.
à số loại giao tử = 2.4 = 8
Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là
A. 20%
B. 5%
C. 15%
D. 10%
Đáp án: B
Giải thích :
f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a x 10% BD = 5%.
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Xét cá thể có kiểu gen: Ab aB D d . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là
Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ kép thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
A. 49,5%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 56,25%
Xét phép lai: Aa × Aa 🡪 F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1: 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
Hoa đỏ, dạng hoa kép: 3/4 (A-) × 0,66(B- D-) = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A