bài 1 : tính nhanh
136 x 68+16 x 172
bài 2
a) ab+ ba = 165
b) abc+cba là một số có 3 chữ số và a+c =9
bài 3
cho A=1999 x 2001 ; B= 2000 x 2000
không tính hãy so sánh a và b
Bài 1: a) ab/abc là stn có 2/3 chữ số CMR
ab+ba chia hết cho 11
b) abc-cba chia hết cho 99
a)
Ta có ab/abc là số có 2 chữ số CMR (chữ số hàng đơn vị khác 0).
Đặt ab = 10a + b và abc = 100a + 10b + c.
Theo đề bài, ta có phương trình:
(10a + b + 10b + a)/(100a + 10b + c) chia hết cho 11. (11a + 11b)/(100a + 10b + c) chia hết cho 11.
Điều này có nghĩa là 11a + 11b chia hết cho 100a + 10b + c.
Vì 11a + 11b = 11(a + b) và 100a + 10b + c = 11(9a + b) + c, ta có thể viết lại phương trình trên dưới dạng:
11(a + b) chia hết cho 11(9a + b) + c. Do đó, c chia hết cho 11.
Vậy, c là một số chia hết cho 11.
b)
Ta có abc - cba = 100a + 10b + c - (100c + 10b + a) = 99a - 99c = 99(a - c).
Vì 99(a - c) chia hết cho 99, ta có abc - cba chia hết cho 99.
Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b+1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ
trống:
a) (156 + 78) x 6………….156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8………….1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7…………….237 x 7 - 54 x 7
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây :
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Tìm X:
a) X x 6 = 3048 : 2
b) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 5: Với 8 chữ số 8, hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.
Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số,biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chuĩư số
hàng chục và gấp đôi chữ số hang nghìn đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số,biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta sẽ
có số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.
Bài 8: Từ 3 chữ số 2,3,8 ta lập được 1 số có 3 chữ số là A.Từ 2 chữ số 2,8 ta lập
được 1 số có 2 chữ số khau nhau là B.Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B bằng
750.
Bài 9: Từ 3 chữ số 3,4,5 viết tất cả các số có ba chữ số (mỗi chữ số không được
lặp lại)
nhkuahnixsybdsxuyaevcdgeuavdeabdsvtdbtavbdfdvcatjfwgdvbdrdvaabydsahsssssjgdcvdshvdhcvcvahsdhsjjhdjahjajvc
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) (156 + 78) x 6 .............156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8.............1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7................237 x 7 - 54 x 7
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây:
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Tìm X:
a) X x 6 = 3048 : 2
b) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 5: Với 8 chữ số 8, hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.
Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta sẽ có số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.
Bài 8: Từ 3 chữ số 2, 3, 8 ta lập được 1 số có 3 chữ số là A. Từ 2 chữ số 2,8 ta lập được 1 số có 2 chữ số khau nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B bằng 750.
Bài 9: Từ 3 chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số (mỗi chữ số không được lặp lại)
Bài 10: Viết số gồm:
a) 5 chục và 5 đơn vị
6 chục và 0 đơn vị
3 nghìn và 3 đơn vị
b) 5 trăm 5 chục và 5 đơn vị
6 trăm 1 chục và 3 đơn vị
60 nghìn 6 trăm và 6 đơn vị
a trăm b chục c đơn vị (a; b; c là chữ số, a khác 0)
4/ Tìm x:
X x 6 = 3048 :2
=> 6x = 1524
=> x = 1524 :6
=> x = 254
tíc mình nha
Bài 1:Hãy tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó lớn gấp 8 lần tổng các chữ số của nó
Bài 2: cho dãy số:1,2,3,.....,2014,2015
a) Dãy số trên có bao nhiêu chữ số
b) Tìm chữ số thứ 300 của dãy số
Bài 3: Tìm x, biết
a) a* x= aa
b) a*x=aaa
c) ab*x=abab
d) abc*x = abcabc
Bài 4: tính tổng
a) 0+1+1+2+3+5+8+...+89
b)1+4+9+16+.....+100
c) 2+4+8+16+.....+1024
Bài 5: tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 70. tìm 5 số đó????A NHÉ
Bài 5
ST1|-----|
ST2|-----|-|
ST3|-----|-|-|
ST4|-----|-|-|-|
ST5|-----|-|-|-|-|
tổng số phần bằng nhau là
1+1+1+1+1=5(phần)
số thứ 1 là
(70-2.10):5=10
số thứ 2 là
10+2=12
số thứ 3 là
12+2=14
số thứ 4 là
14+2=16
số thứ 5 là
16+2=18
ĐS:......................
**** nhé
Bài 3:
a)a*x=aa
x=aa:a
x=11
b)a.x=aaa
a=aaa:a
a=111
c)ab.x=abab
x=abab:ab
x=101
d)abc.x=abcabc
x=abcabc:abc
x=1001
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) (156 + 78) x 6 .............156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 - 172) x 8.............1923 x 8 - 173 x 8
c) (236 - 54) x 7................237 x 7 - 54 x 7
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây:
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) x (18 - 16 - 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Tìm X:
a) X x 6 = 3048 : 2
b) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 5: Với 8 chữ số 8, hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.
Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta sẽ có số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.
Bài 8: Từ 3 chữ số 2, 3, 8 ta lập được 1 số có 3 chữ số là A. Từ 2 chữ số 2,8 ta lập được 1 số có 2 chữ số khau nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B bằng 750.
Bài 12: Tính :
a) A = 1 + (-3) + 5 + ( - 7) +….+ 17 + ( -19);
b) B = (- 2) + 4 + (-6) + 8 + …+ ( - 18) + 20;
c) C = 1 + (-2) + 3 + (-4) + ….+ 1999 + ( - 2000) + 2001;
Bài 13: Tìm số nguyên x, biết:
a) –x + 20 = -(-15) –(+8) + 13
b) –(-10) + x = -13 + (-9) + (-6)
Bài 13:
a: =>20-x=15-8+13=20
hay x=0
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Bài 1. Cho số 735 ̅̅̅̅̅̅𝑥̅. Thay x bởi chữ số thích hợp sao cho số đã cho: a) Chia hết cho 2 và chia 5 dư 3 b) Chia 2 dư 1 và chia 5 dư 4
Bài 2. Thay x và y bởi các chữ số thích hợp sao cho số 𝑥̅̅678 ̅̅̅̅̅𝑦̅ chia 2, 5 đều dư 1 và chia hết cho 9
Bài 3. Cho số tự nhiên 4̅̅𝑥̅̅73̅̅̅𝑦̅. Tìm x , y để số đã cho chia 2 dư 1; chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4
Bài 4. Cho số tự nhiên M = 6̅̅𝑥̅̅52̅̅̅𝑦̅. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Tổng kết năm học một trường Tiểu học có 279 học sinh tiên tiến và 432 học sinh giỏi. Cô hiệu trưởng dự định phát thưởng cho mỗi học sinh giỏi số vở nhiều gấp đôi học sinh tiên tiến. Cô văn thư nhẩm tính phải mua 2996 quyển vở thì đủ phát thưởng. Hỏi cô ấy tính dúng hay sai ? vì sao? cam chanh 520 quả
Bài 6*. Một cửa hàng có 6 thùng xà phòng gồm: thùng 15kg; thùng 16kg; thùng 18kg; thùng 19kg; thùng 20kg và thùng 31kg. Cửa hàng bán trong 1 ngày hết 5 thùng xà phòng. Biết rằng khối lượng xà phòng buổi sáng bán gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại thùng xà phòng nào
Bài 5:
Số phần vở cho mỗi học sinh tiên tiến là 1 phần => 279 học sinh tiến tiến nhận 279 phần vở
Số phần vở cho mỗi học sinh giỏi là 2 phần (gấp đôi học sinh tiên tiến) => 432 học sinh giỏi nhận được 864 phần vở
Tổng số phần bằng nhau:
279 + 864 = 1143 (phần vở)
Ta có: 2996: 1143 = 2 (dư 710)
Vậy cô văn thư tính nhẩm số vở phải mua chưa đúng
Bài 1: Cho a/b=b/c=c/d. Chứng minh: (a+b+c/b+c+d)^3=a/d
Bài 2: Tìm một số có 3 chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỷ lệ với ba số 1;2;3
Bài 3: a) Tìm số nguyên x thoả mãn |3x+1|>4
b) Cho A=1-2x/x+3. Tìm x thuộc Z để A thuộc Z và tìm giá trị đó của A
Bài 1:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}=\frac{a+b+c}{b+c+d}\)
hay \(\frac{a}{b}=\frac{a+b+c}{b+c+d}\)
\(\frac{b}{c}=\frac{a+b+c}{b+c+d}\)
\(\frac{c}{d}=\frac{a+b+c}{b+c+d}\)
Nhân vế theo vế của 3 đẳng thức trên ta có:
\(\frac{a}{b}.\frac{b}{c}.\frac{c}{d}=\left(\frac{a+b+c}{b+c+d}\right)^3\)
mà \(\frac{a}{b}.\frac{b}{c}.\frac{c}{d}=\frac{a}{d}\)
\(\Rightarrow\left(\frac{a+b+c}{b+c+d}\right)^3=\frac{a}{d}\left(đpcm\right)\)
Bài 2: Không làm được, thông cảm. Gợi ý: Áp dụng chia tỉ lệ