Để nhập dữ liệu cho mảng a gồm 100 phần tử ra màn hình ta dùng câu lệnh: *
A.For i:= 1 to 100 do writeln(a[i]);
B For i:= 1 to 100 do readln(a[i]);
Để in một mảng điểm gồm 10 phần tử ra màn hình ta dùng câu lệnh: *
For i:= 1 to 10 do writeln(diem[i]);
For i:= 1 to 10 do readln(diem[i]);
In ra màn hình -> dùng lệnh write hoặc writeln
-> For i:=1 to 10 do writeln(diem[i]);
Câu 6. Chuyển các câu lệnh sau sang Pascal
a. Nhập dữ liệu cho biến a
b. Nhập dữ liệu cho biến mảng a gồm 15 phần tử.
b. Hiển thị dữ liệu cho phần tử thứ 5của mảng A
c. Nếu a lớn hơn hoặc bằng 10 thì tăng a lên 100 đơn vị.
d. Nếu a lớn hơn hoặc bằng 10 thì tăng a lên 10 đơn vị sau đó gán vào biến T ngược lại hiển thị a ra màn hình.
Câu 6. Chuyển các câu lệnh sau sang Pascal
a. Nhập dữ liệu cho biến a
b. Nhập dữ liệu cho biến mảng a gồm 15 phần tử.
b. Hiển thị dữ liệu cho phần tử thứ 5của mảng A
c. Nếu a lớn hơn hoặc bằng 10 thì tăng a lên 100 đơn vị.
d. Nếu a lớn hơn hoặc bằng 10 thì tăng a lên 10 đơn vị sau đó gán vào biến T ngược lại hiển thị a ra màn hình.
giúp mk!!
Câu 1. Lệnh read(tên biến); /readln(tên biến); dùng để:
A. in ra màn hình B. gán giá trị cho biến
C. nhập dữ liệu vào từ bàn phím D. gán giá trị cho hằng
Câu 2. Trong Pascal, lệnh write/writeln dùng để:
A. nhập dữ liệu vào từ bàn phím B. gán giá trị cho hằng
C. gán giá trị cho biến D. in, thông báo ra màn hình
1/ Các câu lệnh trên có hợp lệ không , nếu chưa hợp lệ thì hãy sửa lại cho đúng ?
a/ For i:=1,5 to 10.5 do s:=s+i;
b/ Var X : array [100..1] of integer;
c/ X:=1 ; while X:=10 do X:=X+5;
d/For i:=1 to n do begin s:=s+i ; i:=i-1;
2/Hãy viết các câu lệnh , khai báo theo yêu cầu sau :
a/ Khai báo mảng X gồm 50 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số nguyên
b/ Phần tử thứ 9 của mảng A được gán bằng 5
c/Khai báo mảng diemtin gồm 100 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số thực
d/ Nhập giá trị phần tử thứ 5 trong mảng diemtin
Giúp mình với , mai mình thi r ~~~
1
a/ For i:=1,5 to 10.5 do s:=s+i;
=> For i:=1 to 10 do s:=s+i;
b/ Var X : array [100..1] of integer;
=>Var X : array [100..1] of integer;
c/ X:=1 ; while X:=10 do X:=X+5;
=>X:=1 ; while X=10 do X:=X+5;
d/For i:=1 to n do begin s:=s+i ; i:=i-1;
=>For i:=1 to n do begin s:=s+i ; i:=i-1;end;
2
a) X:ARRAY[1..50]OF INTEGER;
B) A[9]:=5;
C)DIEMTIN:ARRAY[1..100] OF REAL;
D) WRITE('DIEM TIN[5]:');READLN(DIEMTIN[5]);
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?
A. For i:=1 to 10 do Readln(A[i]);
B. For i:= 1 to 10 do Writeln(A[i]);
C. Dùng 10 lệnh Readln(A);
D. Cả (A), (B), (C) đều sai.
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên ta dùng lệnh lặp với số lần biết trước là For..do, câu Readln (A[i]) là nhập dữ liệu từ bàn phím cho từng phần tử.
Đáp án: A
Cho một mảng B gồm 100 phần tử có cùng kiểu dữ liệu là số nguyên Khi viết chương trình nhập và in giá trị của mảng B ra màn hình và tính tổng những phân tử có giá trị lẻ trong mảng B. Vidu: 1+2+6+5+8+7=12
Để in ra màn hình giá trị từ một đến 10 của biến điểm y, ta sử dụng câu lệnh: a for I :=1 to 10 writeln (‘I’) b for I:= 1 to 10 do writeln (I ); c for I: = 1 to n do writeln ( I ) ; d for I: = 10 downto 1 do write (I);
Viết câu lệnh Pascal nhập dữ liệu cho `1` mảng gồm `n` phần tử
Uses crt;
var n,i: integer;
a: array[1..100] of longint;
begin clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do read(a[i]); readln;
writeln(a[i]:3);
readln;
end.