Phân tích cho thấy phân tử long lão có 78,95% khối lượng cacbon;10,53% khối lượng hidro,còn lại là oxi.Tính công thức phân tử long lão biết chất này có M=152g/mol
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là:
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố của nicotin thấy có: 74,07% cacbon, 8,64% hiđro và 17,29% nitơ.
Biết phân tử nicotin có chứa 2 nguyên tử nitơ. Phân tử khối của nicotin là
A. 81
B. 162
C. 86
D. 172
Chọn B
nicotin có 2 nguyên tử nitơ mà %mN = 17,29% ⇒ Mnicotin = 28 ÷ 0,1729 = 162.
⇒ số C = 162 × 0,7407 ÷ 12 = 10 và số H = 162 × 0,0864 ÷ 1 = 14
⇒ CTPT của nicotin là C10H14N2.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H8O2
D. C4H6O4
Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O 2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là
Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H8O2
D. C4H6O4
Đáp án B
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là: x, y . Khối lượng dung dịch NaOH tăng chính là khối lượng của CO2,H2O
Ta có hệ phương trình
BTKL:
a=12,4-0,2.32 =6gam
Ta có:
=1:2:1 => C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn a gam este E cần 4,48 lít O2 . Sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam E thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro là 2,8 gam. E có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H8O2
D. C4H6O4
Đáp án B
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là: x, y . Khối lượng dung dịch NaOH tăng chính là khối lượng của CO2,H2O
Ta có hệ phương trình
Ta có
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Hãy cho biết 3.1023 phân tử CO2 ( đkc) :
a, có bao nhiêu mol phân tử CO2 ? Có khối lượng bao nhiêu gam ? Chiếm thể tích bao nhiêu lít ?
b, Có baonhieeu nguyên tử Cacbon? Bao nhiểu nguyên tử Oxi
a.\(n_{CO_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
\(m_{CO_2}=0,5.44=22g\)
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
b.1 ng.tử Cacbon, 2 ng.tử Oxi
a ) có 3.1023 : 6.1023 = 0,5 (mol) CO2
=> CO2 = 0,5 . 44=22(g)
=> VCO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O2