Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. x1,x2 là các giá trị khác nhau của x, y1;y2 là các giá trị tương ứng của y.Biết x1+x2=4; y1+y2=10.Tìm công thức liên hệ y đối với x.
Cho x;y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;y1 là các giá trị khác nhau của x. Gọi y1;y2 là các giá trị tương ứng của y. Tìm x1;y1,biết: 2.y1+3.x1=20;x2=-6,y32=-3
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, x1;x2 là giá trị khác nhau của x và y1; y2 là các giá trị khác nhau của y.
a/ Biết y2-x2=7 ; x1=5,y1=2. Tính x2,y2
b/Biết x1+x2=4; y1+y2=12. Tìm công thức liên hệ y đối với x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết x1-x2=-2 và y1-y2=6. Hãy tìm giá trị của x tương ứng với y=-15?
Lời giải:
Đặt $y=kx$ thì:
$y_1=kx_1$
$y_2=kx_2$
$\Rightarrow y_1-y_2=k(x_1-x_2)$
$\Leftrightarrow 6=k(-2)\Rightarrow k=-3$
Vậy $y=-3x$
Với $y=-15$ thì $-15=-3x$
$\Rightarrow x=5$
Câu 1 : Giả sử x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận , x1 , x2 là 2 giá trị khác nhau của x ; y1 , y2 là 2 giá trị khác nhau của y
a) Tính x1 biết x2=2 , y1= -3/4 , y2 = 1/7
b) Tính x2 biết x1=11/7 . y1 = 11/2 , y2 = -9/3
\(a,y_2=kx_2\Rightarrow k=\dfrac{1}{7}:2=\dfrac{1}{14}\\ \Rightarrow y_1=\dfrac{1}{14}x_1\\ \Rightarrow x_1=-\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{14}=-\dfrac{21}{2}\\ b,y_1=kx_1\Rightarrow k=\dfrac{11}{2}:\dfrac{11}{7}=\dfrac{7}{2}\\ \Rightarrow y_2=\dfrac{7}{2}x_2\Rightarrow x_2=-\dfrac{9}{3}:\dfrac{7}{2}=-\dfrac{6}{7}\)
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là các giá trị tương ứng của y. biết x1 + x2 = 2 và y1 + y2 = 10. Hãy tìm giá trị của y tương ứng với x = -6?
Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x 1 , x 2 là hai giá trị khác nhau của x và y 1 ; y 2 là hai gía trị của y . Tìm x 1 , y 1 biết 2 y 1 + 3 x 1 = 24 , x 2 = 6 , y 2 = 3
A. x 1 = 12 ; y 1 = 6
B. x 1 = − 12 ; y 1 = − 6
C. x 1 = 12 ; y 1 = − 6
D. x 1 = − 12 ; y 1 = 6
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x 1 x 2 = y 1 y 2
Suy ra x 1 − 6 = y 1 3 = 3 x 1 − 18 = 2 y 1 6 = 3 x 1 + 2 y 1 − 18 + 6 = 24 − 12 = − 2
Nên x 1 = ( − 2 ) . ( − 6 ) = 12 ; y 1 = ( − 2 ) .3 = − 6
Đáp án cần chọn là C
Cho x;y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1,x2 là 2 giá trị khác nhau của x;y1,y2 là 2 giá trị khác nhau của y
a) Tính x1 biết x2=3;y1=-3/5;y2=1/9
b)Tính x2;y2 biết y2-x2=7 và x1=5;y1=-2
GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN ƠI
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, x1;x2 là các giá trị khác nhau của x. y1,y2 là các giá trị tương ứng của y.
a/ Tìm x2,y2. Biết y2-x2=7
b/ Biết x1+x2=4; y1+y2=7.Tfim công thức liên hệ y đối với x.
giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 x2 giá trị khác nhau của x y1 y2 là hai giá trị tương ứng của y a tính x1 biết x2=2 ,y1=-3/4, y2=1/7 b tính x1, y1 biết y1-x1=-2, x2=-4 ,y2=3
a: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_1}{y_2}\)
=>\(\dfrac{x_1}{2}=\dfrac{-3}{4}:\dfrac{1}{7}=-\dfrac{3}{4}\cdot7=-\dfrac{21}{4}\)
=>\(x_1=-\dfrac{21}{4}\cdot2=-\dfrac{21}{2}\)
b: \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_1}{y_2}\)
=>\(\dfrac{x_1}{-4}=\dfrac{y_1}{3}\)
mà \(y_1-x_1=-2\)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{-4}=\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_1-x_1}{3-\left(-4\right)}=-\dfrac{2}{7}\)
=>\(x_1=\dfrac{-2}{7}\cdot\left(-4\right)=\dfrac{8}{7};y_1=\dfrac{-2}{7}\cdot3=-\dfrac{6}{7}\)