2 nguồn {\(\zeta\)=3V
r=0,5 \(\Omega\)
R1=3\(\Omega\)
Đèn 6V-6W
R2=5\(\Omega\)
a)\(\zeta\)b; rb
b)RĐ
c) RN
d) I, I1, I2,Iđ
e)H=
g) Q1=?t=30'
h) P2,Pđ
k) Ang=? t=1h
Png
l) A=?
t= 20'
Cho mạch điện (R1//R2)nt R3 có E=6V r=0,8Ω R1=2Ω R2=3Ω R3=4Ω
a) tính điện trở ngoài, cường độ dòng điện qua mạch chính b) tính I, U qua mỗi điện trở c) nhiệt lượng toả ra ở R1 sau 15' ? d) thay R2 bằng bóng đèn (6V-6W) thì đèn sáng ntn? Tại sao?
Cho mạch điện (R1//R2)ntRđèn có suất điện động=9,6V r=2Ω R1=3Ω R2=6Ω đèn( 6V-3W) a) tính R mạch ngoài. b) tính năng lượng mà nguồn điện cung cấp cho mạch điện trog 20s và công suất của nguồn điện c) tính hiệu suất của nguồn điện. d) đèn sáng bình thường hay ko? Giải thích
Tính điện trở của các mạch điện sau đây
a) R1=3Ω, R2=R3=2Ω, R4=R5=4Ω, R6=0,5Ω, Ra1=Ra2=0Ω, Rv vô cùng lớn
b) R1=2Ω , R2=R3=4Ω , R4=1Ω , R5=6Ω, Ra=0Ω
Cái này ở Vật lí lớp 7 chưa học nhé bạn.
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút
Dạ mọi người giúp em ạ
Cho mạch như sau :(((Rac//Rbc)ntR2)//Rđen)ntR1
Cho R2=3Ω R1=2Ω U=6V Rab=12Ω đèn ghi 3V-3W. Tìm Rac để P2=0.75w
Bài 1: Mạch điện gồm điện trở R=2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn E=3V, r=1Ω thì công suất tiêu thyuj ở mạch ngoài R bằng bao nhiêu?
Bài 2: Một nguồn điênh suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω dùng để thắp sáng một bóng đèn 12V-6W. Tính hiệu suất của nguồn điện
Bài 3: Một nguồn có E=6V, r=1Ω nối với điện trở ngoài R=3Ω thành mạch điện kín. Tính công suất của nguồn điện
Bài 1:
Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I=\frac{E}{R+r}=\frac{3}{2+1}=1A\)
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
\(P=I^2.R=1^2.2=2W\)
các bạn ơi giúp tớ 4 bài này với
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong của các nguồn điện tương ứng là E1 = 1,5V; r1 = 1(Ω); E2 = 3V; r2 = 2(Ω). Các điện trở trong ở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω), R3=36(Ω)a. Tính suất điện động Eb và điện trở trong rb của bộ nguồn
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I3 chạy qua điện trở R3
d. Tính hiệu điện thế UMN giữa 2 điểm M và N
Bài 2. Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=6V và có điện trở trong r=2(Ω); các điện trở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω) và R3=4(Ω)
a. Tính điện trở tương đương mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua điện trở R1
d. Tính công suất tiêu thụ điện năng P3 của điện trở R3
Bài 3. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E=12V, r=2(Ω).
a. Cho R=10(Ω). Tính công suất tỏa nhiệt trên R
b. Cho R=10(Ω). Tính công suất của nguồn
c. Cho R=10(Ω). Hiệu suất của nguồn gần nhất với giá trị nào sau đây?
d. Tìm R để công suất trên R là lớn nhất? Tính công suất đó?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=30V, r=1(Ω), R1=12(Ω), R2=36(Ω), R3=18(Ω), RA=0(Ω)
a. Tính tổng điện trở của mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính
c. Tính số chỉ của ampe kế
Một acquy có suất điện động \(\varepsilon=15V\)và điện trở trong r= \(1\Omega\) . Dùng acquy này đối với mạch ngoài gồm điện trở R1= \(8\Omega\) mắc nối tiếp với bóng đèn loại(6V-6W)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 2 giờ
c) Để hiệu suất của nguồn điện đạt được 90% thì phải tăng hay giảm giá trị điện trở R1 bao nhiêu lần?
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)