một hợp chất có thành phần phân tử gồm 82,98% kali còn lại là oxi; ptk=94. hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên ttos có trong hợp chất
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a) x=1
y=2
a=? (x,y là chỉ số; a,b là hóa trị)
b=I
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.a=y.b
1.a=2.1
=>2.1:1
=>I
Vậy Ca có hóa trị I
b) Gọi công thức hóa học X là: KxNyOz
Ta có: x.NTKk/phần trăm của kali
x.NTKn/phần trăm của nitơ
x.NTKo/phần trăm của oxi
(tính từng cái rồi lm như sau: kqua=85/100)
(nhân chéo rồi lấy kq lớn hơn chia cho kq bé hơn nhé)
(/ là phân số nhé)
rồi viết cthh ra là đc nhé bạn
mk ko biết viết latex nên khó diễn đạt
Good luck:))
Hãy thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Y có thành phần như sau: %C= 65,92%, %H= 7,75%, còn lại là Oxi. Biết trong phân tử Y có 3 nguyên tử O
%O=100−(65,92+7,75)=26,33%
ta có :x:y:z=\(\dfrac{65,92}{12}=\dfrac{7,75}{1}=\dfrac{26,33}{16}\)
=>x:y:z=10:14:3
=>công thức làC10H14O3
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Giả sử mquặng = 100g
Độ dinh dưỡng = 55% ⇒ mK2O = 55g
Bảo toàn nguyên tố K: nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94 = 55/47 mol
mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g
⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%
Đáp án C.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 65,75%
B. 95,51%
C. 88,52%
D. 87,18%
Đáp án : D
Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng % m K 2 O
Xét 100g phân có 55g K2O
94g K2O có lượng K trong 149g KCl
55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl
=> %mKCl = 87,18%
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có thành phần 54,5%C, 9,1%H, còn lại là oxi. Biết 0,88gam hơi chất A chiếm thể tích 224ml(đktc).
\(\%m_O=100\%-54,5\%-9,1\%=36,4\%\)
Ta có \(224(ml)=0,224(l)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{0,88}{0,01}=88(g/mol)\)
Đặt \(CTPT\) của A là \(C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_O}{M_O}=\dfrac{54,5}{12}:\dfrac{9,1}{1}:\dfrac{36,4}{16}\\ \Rightarrow x:y:z\approx 2:4:1\)
\(\Rightarrow CTPT\) của A có dạng \((C_2H_4O)_n\)
Mà \(M_A=88(g/mol)\)
\(\Rightarrow (12.2+4+16).n=88\\ \Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của A là \(C_4H_8O_2\)
\(n_A=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{0,88}{0,01}=88\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{54,5.88}{100}=48\left(g\right)=>n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{9,1.88}{100}=8\left(g\right)=>n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=88-48-8=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTPT: C4H8O2
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:
A. 95,51%
B. 65,75%
C. 87,18%
D. 88,52%
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O
Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: nKCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl= 55 × 74 , 5 47 =87,18 gam
→%mKCl= 87,18%