Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:
A. p= d+ h/2; q= r+h/2
B. p= r+ h/2; q= d+h/2
C. p= h+d/2; q= r+ d/2
D. p= d+ h/2; q= h+d/2
Viết công thức nhập vào chiều dài(D) chiều rộng(R) chiều cao (H) của hình hộp chữ nhật.Tính và xuất ra diện tích xung quanh (Sxq) diện tích toàn phần (STP)và thể tích(V) của hình hộp.Biết rằng công thức tính Sxq,STP,V như sau
Sxq=(D*R)*2*H
Stp=Sxq+2*D*R
V=D*R*H
Khai báo 6 biến
Nhập D
Nhập R
Nhập H
Sxq:=(D*R)*2*H;
....,
Program Hinh_hop_chu_nhat;
Uses crt;
Var d,r,h,sxq,stp,v:real;
Begin
clrscr;
Write('Nhap chieu dai:'); Readln(d);
Write('Nhap chieu rong:'); Readln(r);
Write('Nhap chieu cao:'); Readln(h);
sxq:=(d*r)*2*h;
stp:=sxq+2*d*r;
v=d*r*h;
Writeln('Dien tich xung quanh la:',sxq);
Writeln('Dien tich toan phan:',stp);
Writeln('The tich la:',v);
Readln
End.
Đề bạn cần hỏi gì ?
Phép tính dưới đây tính diện tích hình nào:
a,S = 1/2 R2 \(\alpha\)
b,S = 2\(\pi\)Rh = \(\pi\)(r2 + h2)
c,S = \(\pi\)R (h1 + h2)
chứng minh công thức thể tích hình nón cụt
V=\(\frac{1}{3}\)πh(r12+r22)
chứng minh công thức thể tích hình nón cụt
V=πh(r12+r22)
Giúp mình vs ạ
Chứng minh rằng:
1/ha + 1/hb + 1/hc = 1/r = 1/ra + 1/rb + 1/rc
Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O7. Hợp chất khí của R với H có tỷ khối so với H2 bằng 64. Xác định R?
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
2Sxq=2πrh;Stp=2πrh+2πr2
1)Cho hàm số y=f(x)=3x. Chứng minh hàm số đồng biến trên R
2)Cho hàm số y=f(x)=2/3x+5. Chứng minh hàm số đồng biến trên R
3)Cho hàm số y=f(x)=4-2/5x. Chứng minh hàm số nghịch biến trên R
Gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất g0 = 9,9 m/s2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h (với h = R; h = 2R; h = R/2); R: bán kính Trái Đất