câu 4: viết CT cho phép rút gọn 1 phân số.
Vd: nhập tử =6;
nhâp mẫu = 8;
kết quả = 6/8=3/4;
GIẢI BẰNG FREE PASCAL Ạ :
VCT cho phép nhập hai số nguyên a,b là tử mẫu của phân số a/b từ bàn phím rồi thực hiện:
a) rút gọn phân số a/b để được tối giản m/n
b) khi viết phân số m/n dưới dạng số thập phân hãy cho biết chữ số thập phân thứ nhất
c) phân số m/n luôn biểu diễn dưới dạng liên phân số
CẢM ƠN.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
//chuongtrinhcon
long long gcd(long long a,long long b)
{
if (b==0) return(a);
return gcd(b,a%b);
}
//chuongtrinhchinh
int main()
{
cin>>a>>b;
if ((a>0 && b>0) or (a<0 && b<0)) cout<<a/gcd(a,b)<<" "<<b/gcd(a,b);
else cout<<"-"<<-a/gcd(-a,b)<<" "<<b/gcd(-a,b);
return 0;
}
cho phân số a/b . rút gọn phân số a/b ta được phân số 4/5 . nếu thêm 6 đơn vị vào mẫu số và giữ nguyên tử số thì được phân số mới. rút gọn phân số mới ta được phân số 2/3 (có đầy đủ lời giải và phép tính)
Bài 1 cho phân số a/b nếu rút gọn thì được phân số 6/7 nếu giảm tử số đi 12 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 36/49 tìm phân số
Bài 2 cho phân số a/b nếu rút gọn thì được phân số 5/6 nếu thêm vào mẫu số 8 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 3/4 tìm phân số .
làm lời giải ra hộ mình nha
minh sẽ k cho
Cho phân số a/b . Nếu rút gọn a/b thì được phân số 3/4. nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì dược phân số 7/6 . Tìm phân số a/b
bài 2 : Cho phân số a/b . nếu rút gọn phân số a/b thì được phân số 6/7 . nếu giảm tử số đi 12 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 36/49. tìm phân số a/b
2. Viết CT nhập vào dãy số nguyên có n phần tử. In ra vị trí các phần tử âm.
3. Viết CT nhập vào dãy số tự nhiên có n phần tử. In ra giá trị các phần tử ở vị trí lẻ.
4. Tìm phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong 1 dãy phần tử.
2:
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
n,i:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
if a[i]<0 then write(i:4);
readln;
end.
sao bài này giống bài tập cô mình giao thế nhỉ:>
4
var max,min,n,i: integer;
a:array [1..100] of integer;
begin
write('nhap so phan tu: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']=');readln(a[i]);
end;
max:=a[1];min:=a[1];
for i:=1 to n do
if max<a[i] then max:=a[i];
if min>a[i] then min:=a[i];
write('so lon nhat trong day la: ',max);writeln;
write('so nho nhat trong day la: ',min);writeln;
readln;
end.
Viết CT nhập vào một dãy số nguyên gồm n phần tử .Tính tổng các phân tử chia hết cho k(k khác 0) được nhập từ bàn phím. Mk cần gấp ạ
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,k,t=0,x;
cin>>n>>k;
for (int i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%k==0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,k,t=0,x;
cin>>n>>k;
for (int i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%k==0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Cho phân số a/b. Nếu rút gọn a/b thì được 3/4. Nếu giảm tử số đi 6 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 5/8. Tìm phân số a/b.
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow a=\dfrac{3b}{4}\)
Mà \(\dfrac{a-6}{b}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{3b}{4}-6}{b}=\dfrac{5}{8}\)\(\Rightarrow\dfrac{3}{4}b-6=\dfrac{5}{8}b\Rightarrow\dfrac{1}{8}b=6\Rightarrow b=48\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{3b}{4}=\dfrac{3.48}{4}=36\)
Vậy phân số đó là \(\dfrac{36}{48}\)
cho phân số A/B. Nếu rút gọn phân số A/B thì được 3/4 Nếu cộng 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì được phân số 7/6. Tìm phân số A/B
Cho phân số a/b . Nếu rút gọn a/b thì được phân số 3/4. nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì dược phân số 7/6 . Tìm phân số a/b
bài 2 : Cho phân số a/b . nếu rút gọn phân số a/b thì được phân số 6/7 . nếu giảm tử số đi 12 đơn vị rồi rút gọn thì được phân số 36/49. tìm phân số a/b