Tính MĐDS châu Âu: Dân số=736,3 triệu người; diện tích=10.498 nghìn km2
Câu 3. Tính MĐDS Trung Quốc: Dân số: 1273,3 triệu người, diện tích: 9597000 km²
A. 133 người/ km²
B. 132 người/ km²
C. 132,6 người/ km²
D. 132 triệu người/ km²
a/ tính toán hoàn thành bảng số liệu
diện tích(km2) | dân số(triệu người/1km2) | mđds(người/1km2 | GDP(triệu usd) | GDP bình quân đàu người(usd/người) |
551,602 | 66,4 | ? | 2,438,000 | ? |
b/ dựa vào thu nhập bình quân đầu người của pháp em có nhận xét j về nền kinh tế của nước này?
Giả sử dân số Châu Á năm 1950 là 1402 triệu người, đến năm 2002 là 3766 triệu người. Hãy tính tỉ số gia tang dân số của châu Á năm 2002? * A. 251,3% B. 257,9% C. 267,1% D. 268.6%
cho biết số dân của châu á là 3766 triệu người,của đông á là 1509,5 triệu ngời,của trung quốc là 1288 triệu người (năm 20020.Hãy tính tỉ lệ dân số của trung quốc so với châu á và đông á
giúp mik với mng oiii
TQ vs Châu Á
1288:3766x100=...........%
TQ vs Đông Á
1288:1509,5x100=...........%
Quan sát hình 2.3 và dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu.
- Kể tên một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu.
- Đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu:
+ Quá trình đô thị hóa bắt đầu với những đô thị xuất hiện từ thời cổ đại và phát triển trong thời kì trung đại.
+ Nửa cuối thế kỉ XVIII, đô thị hóa phát triển mạnh dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh.
+ Châu Âu hiện có mức độ đô thị hóa cao với 75% dân số sống trong các đô thị (2020).
+ Mạng lưới đô thị phát triển rộng khắp với nhiều thành phố đông dân và hiện đại, các đô thị vệ tinh xuất hiện ngày càng nhiều.
- Một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu: Ma-đrit, Bac-xê-lô-na, Pa-ri, Luân-đôn, Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-bua.
Câu 3: Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 - 2002
Năm | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
|
|
|
|
|
|
Số dân (triệu người) | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766* |
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: triệu người)
Châu lục |
Năm 2010 |
Năm 2014 |
Châu Phi |
1030,4 |
1136,0 |
Châu Mĩ |
929,4 |
972,0 |
Châu Á |
4157,3 |
4351,0 |
Châu Âu |
738,6 |
741,0 |
Châu Đại Dương |
36,7 |
39,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm, NXB Thống kê, Hà Nội)
Nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thế giới phân theo các châu lục giai đoạn 2010-2014?
A. Dân số các châu lục đều tăng.
B. Dân số châu Phi tăng nhanh nhất.
C. Dân số châu Á tăng nhiều nhất.
D. Dân số châu Đại Dương tăng chậm nhất.
châu âu nằm ở phía..........châu á, có khí hậu...................đa số dân cư châu âu là người.................nhiều nước châu âu có nền kinh tế...................
Refer
Châu Âu nằm ở phía Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có khi hậu hàn đới. Đa số dân cư châu Âu là người da vàng, nhiều nước châu Âu có niền kình tế vượt trội.
Tham khao
Châu Âu nằm ở phía Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có khi hậu hàn đới. Đa số dân cư châu Âu là người da vàng, nhiều nước châu Âu có niền kình tế vượt trội.
-châu âu nằm ở phía.....Tây.....châu á, có khí hậu............hàn đới.......đa số dân cư châu âu là người.......da vàng..........nhiều nước châu âu có nền kinh tế.........vượt trội ..........
năm 2020 châu âu có bao nhiêu đô thị có 10 triệu dân