Một ống Cu-lit-giơ hoạt động nhờ điện áp U không đổi thì phát ra được tia X có bước sóng từ 10 pm đến 10 nm. Cho h = 6,625,.10-³⁴J.s; c=3.10⁸m/s;e=1,6.10-¹⁹. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 124 kV. B. 1240 V C. 12,4 kV. D. 124 V.
Trong một ống Rơn–ghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là U A K = 15300 V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot. Cho e = –1,6. 10 - 19 C; c = 3. 10 8 m/s; h = 6,625. 10 - 34 J.s. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là
A. 8,12. 10 - 11 m.
B. 8,21. 10 - 11 m.
C. 8,12. 10 - 10 m.
D. 8,21. 10 - 12 m.
Đáp án A
Ta có :
Khi electron đập vào catot thì :
Vậy bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen là : .
Để bước sóng ngắn nhất tia X phát ra là 0,05nm hiệu điện thế hoạt động của ống Cu-lit-giơ ít nhất phải là:
A.
B. 25KV
C. 10KV
D. 30KV
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 1 . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 2 = 5 / 3 λ 1 . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. 10 - 34 J.s, c = 3. 10 8 m /s, e = 1,6. 10 - 19 C. Giá trị của λ 1 bằng
A.70,71 pm.
B. 117,86 pm.
C. 95 pm.
D. 99 pm
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5. 10 - 4 W. Lấy h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5. 10 14
B. 6. 10 14
C. 4. 10 14
D. 3. 10 14
Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần.
Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Áp dụng:
Ta có:
Chia vế với vế của hai phương trình trên cho nhau:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3. 10 8 m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W s - W t = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U K
⇒ λ m i n = h / e U A K = 6 , 2 . 10 - 9 m
Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu–lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng
A. 4 e U 9 m e
B. e U 9 m e
C. 2 e U 9 m e
D. 2 e U 3 m e
Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu–lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng
A. 4 e U 9 m e
B. e U 9 m e
C. 2 e U 9 m e
D. 2 e U 3 m e
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875.10 − 10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm Δ U = 3 , 3 k V . Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1 , 625.10 − 10 m
B. 2 , 25.10 − 10 m
C. 6 , 25.10 − 10 m
D. 1 , 25.10 − 10 m