Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R 2 = R 3 = 20 , U A B = 15 V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Trên đèn đ1 có ghi 12V-6w đèn đ2 có ghi 12V-12w , đèn đ3 chỉ ghi 3w do số chỉ hiệu điện thế định mức trên đèn bị mờ đi mạch đảm bảo để cac dèn sáng bình thường
a.tính hiệu điện thế định mức của đèn d3
b. biết R1=9Ω tính r2
c xác định giới hạn r1 để 3 đèn sáng bình thường. tính hiệu suất của mạch điện
a, xét chiều dòng điện từ N -> M
\(I_{đ1}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\) \(I_{đ2}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\) \(I_{đ3}=I_{đ2}-I_{đ1}=1-0,5=0,5\left(A\right)\)
hiệu điện thế định mức của đèn 3 \(U_{đ3}=\dfrac{P_3}{I_{đ3}}=\dfrac{3}{0,5}=6\left(V\right)\)
b, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_{AM}+U_{MN}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\\U_2=U_{NM}+U_{MB}=U_{đ2}+U_{đ3}=18\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_2=I_1-I_{đ3}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=18:\dfrac{1}{6}=108\left(\Omega\right)\)
c, để 3 đèn sáng bình thường độ giảm thế r1
\(U_{R1}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\)
và \(I_{R1}=\dfrac{U_{r1}}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\ge0,5A\Rightarrow R_1\le12\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6W. Các nguồn điện và Nếu đèn sáng bình thường thì UPQ bằng
A.– 2,52V.
B. 2,52V.
C. 3,48V.
D. – 3,48V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc D ghi 12V – 6W. Các nguồn điện R 2 = 144Ω. Nếu đèn sáng bình thường thì U P Q bằng:
A. – 2,52V
B. 2,52V
C. 3,48V
D. – 3,48V
đáp án D
P d = U d I d ⇒ I d = P d U d = 6 12 = 0 , 5 A ⇒ R d = U d I d = 24 Ω
U = I 2 R 2 = ξ 1 + ξ 2 - I r 1 + r 2 ⇒ I 2 = ξ 1 + ξ 2 - I r 1 + r 2 R 2 = 15 - I 144
⇒ 15 - I 144 + 0 , 5 = I ⇒ I = 0 , 6 ⇒ U P Q = U P A + U A Q = - I d R d + E 1 - I r 1 = - 3 , 48 V
Cho mạch điện như hình vẽ:
e 1 = 12 V , e 2 = 18 V , r 1 = r 2 = 1 Ω ; R 0 = 3 Ω . Đèn ghi 6V - 6W. R là biến trở. R = ? để đèn sáng bình thường.
A. 4Ω
B. 9 Ω
C. 9 Ω
D. 5 , 2 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6W. Các nguồn điện ξ 1 =9V, r 1 = 0 , 8 V , ξ 2 = 6V và R 2 = 144 Ω . Nếu đèn sáng bình thường thì UPQ bằng
A. – 2,52V.
B. 2,52V.
C. 3,48V.
D. – 3,48V.
Cho mạch điện như hình vẽ:
e 1 = 12 V , e 2 = 18 V , r 1 = r 2 = 3 Ω ; R 0 = 4 Ω . Đèn ghi 6V - 6W. R là biến trở. Khi R = 6 Ω đèn sáng thế nào?
A. Đèn tắt
B. Đèn sáng mạnh
C. Đèn sáng yếu
D. Đèn sáng bình thường
Cho mạch đèn như hình vẽ:
Đèn ghi: 6V-6W, điện trở R1=12 (ôm)
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Tính CĐDĐ qua mạch chính à qua R. Biết U12=12V
@) nếu mạch nối tiếp thì Rts= r1+ r2= 6+ 12= 18 ôm
b) i ab= i1 = i2= p/u = 6/6 = 1 A
C) Q= m.c.∆t
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết đèn đó ghi (12V-6W), hiệu điện thế của nguồn điện U=36V khi đóng đèn sáng bình thường. Hãy tính cường độ dòng điện qua đèn và giá trị điện trở của biến trở khi đó.
+ thay biến trở bằng đèn có ghi (24V-8W) có được không ? tại sao?
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=12,5 V; r=0,4ôm; bóng đèn Đ1 ghi 12V -6W. Bóng đèn Đ2 ghi 6V-4,5 W là biến trở. a. Các đèn sáng như thế nào? b. Công suất của nguồn?
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{4,5}=8\Omega\)
\(R_N=\dfrac{R_1\cdot\left(R+R_2\right)}{R_1+R+R_2}=\dfrac{24\cdot\left(8+8\right)}{24+8+8}=9,6\Omega\)
\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12,5}{0,4+9,6}=1,25A\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12,5\cdot1,25=15,625W\)