Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 60 V ; R 1 = 10 Ω ; R 2 = R 5 = 20 Ω ; R 3 = R 4 = 40 Ω ;
V là vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm số chỉ của vôn kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 25 Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAC = 60 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+15+25=50\Omega\)
\(I=I_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{R_{AC}}=\dfrac{60}{50}=1,2A\)
Cho đoạn mach điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó L là cuộn cảm thuần, điện áp giữa hai đầu mạch AB là u A B = 60 2 cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM và hai đầu MB là u A M = u M B = 60 V. Hệ số công suất của mạch AB bằng
A. 1 / 2
B. 3 2
C. 2 2
D. 3 3
3. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1 = 80 Ω, R2 = 40 Ω,R3 = 60 Ω . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường
độ dòng điện qua mạch chính là 0,15 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
a. \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(80+40\right)60}{80+40+60}=40\Omega\)
b. \(U=U12=U3=IR=40.0,15=6V\)(R12//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I3=U3:R3=6:60=0,1A\\I12=I1=I2=U12:R12=6:\left(80+40\right)=0,05A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
a) RTĐ = 40Ω
b)I3 = 0.1A
I2 = I1 = 0.05A
U3 = 266.67V
U1 = 177.78V
U2 = 88.89V
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t + φ ) (V). Khi đó biểu thức điện áp u A N = 150 3 cos ω t + 2 π 3 (V) và u M B = 75 cos ω t - π 6 (V). Biết cuộn dây thuần cảm và ω 2 L C = 2 . Giá trị U M N :
A. 150V
B. 75V
C. 50V
D. 25 2 V
Đặt điện áp u = 100 3 cos 100 π t + φ (V) vào hai đầu A, B của mạch điện như hình vẽ. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là i m và i d như hình vẽ. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là:
A. 1 2
B. 3 2
C. 2 2
D. 1 3
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 80 Ω, r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 π t V. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N ( u A N ) và giữa hai điểm M, B ( u M B ) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ sau. Điện áp hiệu dụng U đặt vào hai đầu mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây
A. 200 V
B. 250V
C. 180 V.
D. 220 V.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U 2 . cos ω t + φ V . Khi đó biểu thức điện áp u A N = 150 3 . cos ω t + 2 π 3 V và u M B = 75 . cos ω t - π 6 V . Biết cuộn dây thuần cảm và ω 2 L C = 2 . Giá trị U M N :
A. 150 V
B. 75 V
C. 50 V
D. 25 2 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 2 π T t ) V vào hai đầu đoạn mạch AM như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn u A N và u M B như hình vẽ bên. Giá trị của hệ số công suất cos φ d của đoạn mạch MN và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB bằng
A. 2 2 ; 24 5 V
B. 2 5 ; 24 10 V
C. 2 2 ; 120 V
D. 3 2 ; 60 2 V