Cho các đơn thức:
P=\(\frac{1}{a+1}\)x3y2 ; Q=2ax3y2 ; R=\(\frac{3}{a}\)x3y2
Tính P+Q+R=?
Giá trị của đơn thức A = - 1 2 x 3 y 2 tại x = 2, y = -1 là:
A. 4
B. -4
C. 2
D. -2
Chọn B
Thay x = 2, y = -1 vào A = -1/2 x3y2
Ta có A = -1/2 . 23.(-1)2 = -4.
a, Cho hai đơn thức: A= 1/5 x3y2 và B= -10xy4
Hai đơn thức có thể cùng có giá trị dương được hay không?
b, Cho ba đơn thức A= 2x3 , B= -xy4 và C= -3x4z2
Chứng minh ba đơn thức không thể cùng có giá trị âm?
- Nếu y dương hay âm thì y2, y4 luôn dương nên ta không cần xét.
- Nếu x dương thì đơn thức A dương nhưng B âm.
- Nếu x âm thì đơn thức B dương nhưng A âm.
-> Vậy hai đơn thức không thể cùng có giá trị dương.
b. -Nếu y,z dương hay âm thì y4, z2 luôn dương nên ta không cần xét tới.
- Nếu x âm thì A âm nhưng B dương.
- Nếu x dương thì B âm nhưng A dương.
- Vậy ba đơn thức không thể cùng có giá trị âm.
Bài 2: Tính tích của các đơn thức sau, rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) 2x2y và – 11xy4 ; b) x3y2 và xy5z7
\(a.\left(2x^2y\right).\left(-11xy^4\right)=-22x^3y^5\)
bậc là: 8
\(b.\left(x^3y^2\right).\left(xy^5z^7\right)=x^4y^7z^7\)
bậc là: 18
`a) ( 2x^2 y ) . ( -11xy^4)`
`= [ 2 . (-11) ] ( x^2 . x ) ( y . y^4 )`
`= -22x^3y^5`
`->` Bậc : `3 + 5 = 8`
`b) ( x^3y^2 ) . ( xy^5z^7 )`
`= ( x^3 . x ) ( y^2 . y^5 ) z^7`
`= x^4y^7z^7`
`->` Bậc: `4 + 7 + 7 = 18`
Trong các cặp đơn thức sau, cặp đơn thức nào đồng dạng với nhau?
A. 5xy2 và 5x2y | B. -2xy3 và 3xy3 | C. 0x3y5 và -5x3y5 | D. 5x3y2 và x3y2 |
Vì đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác 0 và phần biến giống nhau nên trong các cặp đơn thức trên , cặp đơn thức đồng dạng là:
B. \(-2xy^3\) và \(3xy^3\)
C. \(0x^3y^5\) và \(-5x^3y^5\)
D. \(5x^3y^2\) và \(x^3y^2\)
Cho các số thực dương thỏa mãn a+b+c=1.tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P= \(\frac{a}{\sqrt{a+b\cdot c}}+\frac{b}{\sqrt{b+c\cdot a}}+\frac{c}{\sqrt{c+a\cdot b}}\)
ta có \(\frac{a}{\sqrt{a+bc}}=\frac{a}{\sqrt{a\left(a+b+c\right)+bc}}=\frac{a}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}\le\frac{1}{2}\left(\frac{a}{a+b}+\frac{a}{a+c}\right)\)
Tương tự rồi cộng lại = P<=3/2
dâu = xảy ra <=> a=b=c=1/3
^^
Xét \(\frac{a}{\sqrt{a+bc}}=\sqrt{\frac{a^2}{a+bc}}\)
Ta có: a + bc = 1-b-c+bc ( Do a=1-b-c ) => a+bc = 1-b-c+bc = (b-1)(c-1)
=> \(\sqrt{\frac{a^2}{a+bc}}=\sqrt{\frac{a^2}{1-b-c+bc}}=\sqrt{\frac{a^2}{\left(b-1\right)\left(c-1\right)}}=\sqrt{\frac{a}{b-1}.\frac{a}{c-1}}\le\frac{1}{2}\left(\frac{a}{b-1}+\frac{b}{c-1}\right)\)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Đơn thức - 1 / 3 x 3 y 2 đồng dạng với:
A. - 1 / 3 x 2 y 3
B. x 2 y 2
C. x 3 y 2
D. -1/2 xy
Thu gọn đơn thức A, cho biết hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn được.
A=\(\dfrac{5}{8}\)x3y2 (-x2y2) [-\(\dfrac{3}{2}\)x2yz3 ]
\(A=-\dfrac{5}{8}x^5y^4\left(-\dfrac{3}{2}x^2yz^3\right)=\dfrac{15}{16}x^7y^5z^3\)
hệ số 15/16 ; biến x^7y^5z^3 ; bậc 15
\(A=\left[\dfrac{5}{8}.\left(-1\right).\dfrac{-3}{2}\right].\left(x^3.x^2.x^2\right).\left(y^2.y^2.y\right).z^3\)
\(A=\dfrac{15}{16}x^7y^5z^3\)
Hệ số là: \(\dfrac{15}{16}\)
Phần biến là: \(x^7y^5z^3\)
Bậc của đơn thức là: 7+5+3 = 15
Cho đơn thức:P=(-3x^3y^2).xy^3
A) thu gọn P rồi cho biết hệ số, phần biến và bậc của đơn thức P
B)tính giá trị của đơn thức P tại x=-1, y=2
a, P=-3(x^3.x)(y^2.y^3)
=-3x^4y^5
b, Thay x=-1 , y=2 vào đơn thức P . Ta có :
P=-3.(-1)^4.2^5
P=3.1.32
P=96
Cho các phân thức:P=\(x+\frac{1}{x}\) Q=x-\(\frac{1}{x}\)
Tính P+Q; P-Q; PxQ; P:Q
Lời giải:
$P+Q=x+\frac{1}{x}+x-\frac{1}{x}=2x$
$P-Q=x+\frac{1}{x}-x+\frac{1}{x}=\frac{2}{x}$
$PQ=(x+\frac{1}{x})(x-\frac{1}{x})=x^2-\frac{1}{x^2}$
$P:Q=(x+\frac{1}{x}): (x-\frac{1}{x})=\frac{x^2+1}{x}: \frac{x^2-1}{x}=\frac{x^2+1}{x^2-1}$
BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
11) \(\dfrac{1}{3}\)x2y2 ( 6x + \(\dfrac{2}{3}\)x2 - y)
12) \(\dfrac{3}{4}\)x3y2 ( 4x2y - x +y5 )
13) -5x2y4 ( 3x2y3 - 2x3y2 -xy)
11: \(\dfrac{1}{3}x^2y^2\left(6x+\dfrac{2}{3}x^2-y\right)\)
\(=2x^3y^2+\dfrac{2}{9}x^4y^2-\dfrac{1}{3}x^2y^3\)
12: \(\dfrac{3}{4}x^3y^2\left(4x^2y-x+y^5\right)\)
\(=3x^5y^3-\dfrac{3}{4}x^4y^2+\dfrac{3}{4}x^3y^7\)
13: \(-5x^2y^4\left(3x^2y^3-2x^3y^2-xy\right)\)
\(=-15x^4y^7+10x^5y^6+5x^3y^5\)