Cho ABC có AB=6cm; AC=8cm, BC=12cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng là 3/2.
a) Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác trên
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,BC=10,phân giác BD.tính DA,DC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,AC=10,phân giác AD.tính BC,DB,DC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,BC=10,phân giác BD.tính DA,DC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,AC=10,phân giác AD.tính BC,DB,DC
cho tam giac abc vuông tại a, AB 3cm bc 5 cm so sánh góc b và c
Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=8cm, tia phân giác góc A cắt BC tại D. CMR: góc ADB<góc ADC.
Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi = 20cm.Cạnh y của BC=6cm. So sánh các góc của ABC?
Bài 1:
AC=4cm
Xét ΔABC có AB<AC
nên \(\widehat{C}< \widehat{B}\)
Bài 2:
BC=6cm
=>AB+AC=14cm
mà AB=AC
nên AB=AC=7cm
Xét ΔABC có AB=AC>BC
nên \(\widehat{B}=\widehat{C}>\widehat{A}\)
So sánh các góc của tam giác ABC biết a)AB=6cm, BC=6cm, AC=4cm b)Tam giác ABC vuông tại B có AB=6cm, AC=10cm
So sánh các góc của tam giác ABC biết a)AB=6cm, BC=6cm, AC=4cm b)Tam giác ABC vuông tại B có AB=6cm, AC=10cm
a) Xét ΔABC có AB=BC>AC(6cm=6cm>4cm)
mà góc đối diện với cạnh AB là góc ACB
và góc đối diện với cạnh BC là góc BAC
và góc đối diện với cạnh AC là góc ABC
nên \(\widehat{ACB}=\widehat{BAC}>\widehat{ABC}\)(Định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
b) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại B, ta được:
\(AC^2=AB^2+BC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=AC^2-AB^2=10^2-6^2=64\)
hay BC=8(cm)
Xét ΔABC có AB<BC<AC(6cm<8cm<10cm)
mà góc đối diện với cạnh AB là góc ACB
và góc đối diện với cạnh BC là góc BAC
và góc đối diện với cạnh AC là góc ABC
nên \(\widehat{ACB}< \widehat{BAC}< \widehat{ABC}\)(Định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
1, Tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH
a.Tính AB, AC,BC, HC nếu AH= 6cm, BH= 4,5cm
b.Biết AB= 6cm, HB- 3cm. Tính AH, AC,CH
5, Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=21cm, góc C= 40 độ
a.Tính AC
b,Tính BC
Bài 5:
a) Xét ΔABC vuông tại A có
\(AC=AB\cdot\cot\widehat{C}\)
\(=21\cdot\cot40^0\)
\(\simeq25,03\left(cm\right)\)
b) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=21^2+25,03^2=1067,5009\)
hay \(BC\simeq32,67\left(cm\right)\)
Cho ∆ABC có AB=9cm, điểm D ∈ AB sao cho AD=6cm. kẻ DE//BC, Kẻ EF//CD. Tính AF=?
Theo hệ quả Ta lét tam giác ABC
\(\dfrac{AD}{AB}=\dfrac{AE}{AC}=\dfrac{6}{9}\)
Theo hệ quả Ta lét tam giắc ADC
\(\dfrac{AF}{AD}=\dfrac{AE}{AC}=\dfrac{6}{9}\Rightarrow FA=\dfrac{6AD}{9}=\dfrac{6.6}{9}=4cm\)
Bài 19: Cho tam giác ABC có chu vi 18cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết
A. AC = 4cm, BC = 8cm, AB = 6cm
B. AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 8cm
C. AB = 4cm, BC = 8cm, AC = 6cm
D. AB = 8cm, BC = 4cm, AC = 6cm
TK
Vậy AB = 4cm, BC = 8cm, AC = 6cm
Đáp án cần chọn là: C
cho tam giác abc có ab=ac=7cm, bc=6cm. Tính các góc tam giác abc
CHO TAM GIÁC ABC CÓ AB=2CM AC=3M BC=6CM
TAM GIAC ABC CÓ VUÔNG KHÔNG
xét tg ABC có:
AB\(^2\)+ AC\(^2\)= 2\(^2\)+ 3\(^2\)= 4+9=13
BC\(^2\)= 6\(^2\)=36
SUY RA AB\(^2\)+ AC\(^2\)KO = BC\(^2\)
VẬY TG ABC KO PHẢI LÀ TG VUÔNG