1 Tính số phần tử của tập hợp sau
a A = ( 38; 40 ; ... ; 120 )
b B = ( 20; 22; 24; ...; 108 )
c C = ( x E N / <_ x < 99 )
Hãy tính phần tử của các tập hợp sau
a. Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số
b. Tập hợp B các số 2,5,8,11,...,296,299,302
c.Tập hợp C các số 7,11,15,19,..275,279
a) \(A=\left\{101;103;...;999\right\}\)
Số lượng phần tử:
\(\left(999-101\right):2+1=450\) (phần tử)
b) \(B=\left\{2;5;8;...;302\right\}\)
Số lượng phần tử:
\(\left(302-2\right):3+1=101\) (phần tử)
c) \(C=\left\{7;11;15;19;...;279\right\}\)
Số lượng phần tử:
\(\left(279-7\right):4+1=69\) (phần tử)
tính số phần tử của tập hợp sau
A={x thuộc N/08<x<27}
`A={9;10;11;12;13;...;26}`
`=>` Có: `(26-9)+1=18` phần tử.
A = {9; 10; 11; 12; ... ; 25; 26}
1.4 Tính số phần tử của các tập hợp sau
A={2;4;6;..98}
B={6;10;14;18;22;...70}
A có \(\left(98-2\right):2+1=49\left(phần tử\right)\)
B có \(\left(70-6\right):4+1=17\left(phần tử\right)\)
49 phần tử
17 phần tử nha
đây là cách ttinhs SSH
Số phần tử của tập hợp A là:
(98-2):2+1=49(phần tử)
Đ/S:49 phần tử
Số phần tử của tập hợp B là:
(70-10):3+1=21(phần tử )
Đ/S:21 phần tử
Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp sau
a) B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
b) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
a) B={x∈N/ x<8}
b)C={x∈N/x là số tròn chục < 100}
bài tập 1:tính số phần tử của tập hợp A biết rằng tập hợp A có 20302 tập hợp con có số phần tử< hoặc = 2
1) Tập hợp A = { 8;9;10;...;20 } có 20 - 8 + 1 = 13 ( phần tử )
tổng quát : tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử
hãy tính số phần tử của tập hợp sau : B = { 10;11;12;...;99 }
2) tập hợp C = { 8;10;12;...;30 } có ( 30 - 8 ) : 2 + 1 = 12 ( phần tử )
tổng quát :
- tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có ( b - a ) : 2 +1 phần tử
- tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có ( n - m ) : 2 +1 phần tử
hãy tính số phần tử của các tập hợp sau :
D = { 21;23;25;...;99 }
E = { 32;34;36;...;96 }
1)B = { 10;11;12;...;99} thì có (99 - 10) : 1 + 1 = 90 ( phần tử )
2) D = [ 21 ; 23 ; 25 ; ... ;99} thì có ( 99 - 21 ) :2 + 1 = 40 ( phần tử )
E= { 32 ; 34 ; 36;...; 96 } thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( p.tử )
1, B=(10; 11; 12; ...; 99 ) thì có (99-10) : 1 + 1= 90 ( phần tử )
2, D= ( 21; 23; 25;...; 99 ) thì có ( 99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử )
3, E= ( 32; 34; 36;...;96 ) thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( phần tử )
Lời giải:
+ Tập hợp D = {21 ; 23 ; 25 ;……. ; 99} là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99
Nên D có (99 – 21) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 39 + 1 = 40 (phần tử).
+ Tập hợp E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96
Nên E có (96 – 32) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 32 + 1 = 33 (phần tử).
a. Viết tập hợp B lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 38 bằng 2 cách.
b. Viết tâp hợp con của B mà mọi phần tử của nó đều là số lẻ.
c. Viết tập hợp con của B mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn.
d. Tính tổng của các phần tử của tập hợp B.
a,c1:
B={35;36;37;38}
c2:
B={x thuoc N/35 < x < 38}
b,
B={35;37}
c,
B={36;38}
đ,tổng của tập hợp B=146
Lấy bất kỳ 10 tập hợp con,mỗi tập hợp gồm 8 phần tử từ tập hợp A={1,2,3,...,38}. Cmr: tồn tại 2 tập hợp có số phần tử phần giao không nhỏ hơn 2.
Tập hợp A = {8, 9, 10, ..., 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử).
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử
Hãy tính số phần tử của tập hợp B = {10, 11, 12, ..., 99}
Tập hợp B = {10, 11, 12, 13, …, 99} là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99.
Do đó B có 99 – 10 +1 = 90 (phần tử).