Viết phương trình đường thẳng d biết d có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A (2; 1)
A. y = − 2 x + 3
B. y = 2 x − 3
C. y = − 2 x – 3
D. y = 2 x + 5
Viết phương trình đường thẳng d biết d có hệ số góc bằng −4 và đi qua điểm A (3; −2)
A. y = − 4 x + 10
B. y = 4 x + 10
C. y = − 4 x – 10
D. y = − 4 x
Gọi phương trình đường thẳng d: y = a x + b
Vì d có hệ số góc bằng −4 nên a = − 4 ⇒ y = − 4 x + b
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta có − 4 . 3 + b = − 2 ⇒ b = 10
Nên d: y = − 4 x + 10
Đáp án cần chọn là: A
2 Viết phương trình đường thẳng d:y=ax+b biết :
a,d có hệ số góc là -2 và đi qua điểm :A(1;4)
b,d song song với đường thằng d':y=-0,5x+2 và đi qua một điểm trên trục hoành có hoành độ bằng -1
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d biết d đi qua điểm B( 2; -5) và có hệ số góc k= 2.
A.2x+ y-6=0
B. 2x-y – 6= 0
C. 2x- y- 9= 0
D. Tất cả sai
Đáp án C
Phương trình đường thẳng d là.
y = 2( x-2) – 5
Hay 2x-y -9 =0
Bài 4.
a) Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M (-1; 3) và có hệ số góc bằng 2.
b) Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua M(3; 5) và song song với đường thẳng (d’) có phương trình y = 2x
a) Gọi pt đường thẳng (d) là : \(y=ax+b\left(a\ne0\right)\)
Vì (d) có hệ số góc là 2 \(\Rightarrow a=2\Rightarrow y=2x+b\)
Vì đường thẳng d đi qua điểm \(M\left(-1;3\right)\)
\(\Rightarrow3=-2+b\Rightarrow b=5\Rightarrow y=2x+5\)
b) Gọi pt đường thẳng d là \(y=ax+b\left(a\ne0\right)\)
Vì \((d)\parallel (d')\Rightarrow a=2\Rightarrow y=2x+b\)
Vì đường thẳng d đi qua điểm \(M\left(3;5\right)\)
\(\Rightarrow5=6+b\Rightarrow b=-1\Rightarrow y=2x-1\)
viết phương trình đường thẳng d biết hệ số góc bằng -4 và đi qua Q (-1;-2)
Gọi pt có dạng : y = ax + b.
Có hệ số góc a = -4 => y = -4x + b .
Mà đi qua Q nên thay toạ độ ta tìm đc b = -6.
Vậy pt cần tìm là : y = -4x -6
Phương trình đường thẳng cần tìm có hệ số góc là \(-\frac{1}{2}\)nên có dạng \(y=-\frac{1}{2}x+a\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right)\&\left(d_2\right)\)là: \(x+3=2x-1\)\(\Leftrightarrow x=4\)
\(\Rightarrow y=x+3=4+3=7\)
Vậy giao điểm của \(\left(d_1\right)\&\left(d_2\right)\)là điểm \(\left(4;7\right)\)
Mà \(\left(d\right):y=-\frac{1}{2}x+a\)đi qua điểm \(\left(4;7\right)\)nên ta thay \(x=4;y=7\)vào hàm số, ta có:
\(7=-\frac{1}{2}.4+a\)\(\Leftrightarrow a=9\)
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(\left(d\right):y=-\frac{1}{2}x+9\)
Vì (d) có hệ số góc bằng -1/2 nên a=-1/2
Vậy: (d): y=-1/2x+b
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-1=x+3\\y=x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=7\end{matrix}\right.\)
Thay x=4 và y=7 vào (d), ta được: b-2=7
hay b=9
Lập phương trình đường thẳng d biết
a) d đi qua 2 điểm M(5;-1); N(6;4)
b) d đi qua 2 điểm A(5;-2) ; B(5;-4)
c) d đi qua C(4;1) và có hệ số góc bằng -3
a) Gọi phương trình đường thẳng d là y = ax + b. Ta có: 5a + b = -1 và 6a + b = 4.
Do đó a = 5 và b = -26.
Vậy phương trình đường thẳng d là y = 5x - 26
b,c tương tự
Viết phương trình đường thẳng d có hệ số góc bằng - 1/2 và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): y= x + 3 và (d2): y= 2x -1
Viết phương trình đường thẳng (d) có hệ số góc bằng -1/2 và đi qua giao điểm của hai đường thằng (d1): y = x + 3; (d2): y = 2x - 1