Biết ba số \(a;b;c\)chúng TLN với \(\frac{1}{2};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\)và\(a+b-2c=70\)
Tính \(a+b-c\)
b) Tìm số a biết:
a+a=b
a×a=b
a-a=c
b) Tìm số a biết:
a+a=b
a×a=b
a-a=c
a) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt với 3,5,7 và hai lần của số thứ nhất ít hơn số thứ ba 11 đơn vị
b) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt tỷ lệ là 4,5,6 và số thứ ba nhiều hơn số thứ nhất là 4 đơn vị
b, Gọi ba số cần tìm lần lượt là:
\(x;y;z\) theo bài ra ta có:
\(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{6}\);
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{6}\) = \(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{z-x}{6-4}\) = \(\dfrac{4}{2}\) = 2
z = 2 x 6 = 12
\(x\) = 2 x 4 = 8
\(\dfrac{y}{5}\) = 2 ⇒ y = 2 x 5 = 10
Vậy \(x\) = 8; y = 10; z = 12
a, Gọi ba số cần tìm lần lượt là: \(x\); y; z
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\); z - 2\(x\) = 11
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{2x}{6}\) = \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{z-2x}{7-6}\) = \(\dfrac{4}{1}\) = 4
\(x\) = 4x3 = 12; z = 4 x 7 = 28
\(\dfrac{y}{5}\) = 4 ⇒ y = 4x5 =20
Vậy \(x\) = 12; y = 20; z = 28
Tìm ba số b, c và a biết tổng của ba số bằng 90 đơn vị; a bé hơn c 26 đơn vị, b bé hơn c 16 đơn vị. b = c = a = Tìm ba số b, c và a biết tổng của ba số bằng 90 đơn vị; a bé hơn c 26 đơn vị, b bé hơn c 16 đơn vị. b = c = a =
Cho ba chữ số a, b, c sao cho 0 < a < b < c.
a) Viết tập A các số tự nhiên có ba chữ số gồm cả ba chữ số trên.
b) Biết tổng của hai số nhỏ nhất trong tập A bằng 448. Tìm ba chữ số a, b, c nói trên.
a) A = {abc, acb, bac, bca, cab, cba}
b) Vì a<b<c => Hai số nhỏ nhất là abc và acb
abc + acb = 448 => (a.100 + b.10 + c) + (a.100 + c.10 + b) =448
=>200.a + 11.b + 11.c = 448
200.a + 11(b+c) = 448 (*)
Vì b+c <= 9+8 = 17 => 11 (b+c) <=11.17 = 187
(*) => a = 1 hoặc 2 (a>2 thì 200.a + 11(b+c) > 448)
a=1 loại vì 200.1 +11(b+c) <= 200 + 187 <448
Vậy a = 2
=> b+c = (448 - 400)/11 = không là số tự nhiên
=> không ba chữ số a, b, c thỏa mãn điều kiện bài toán
Biết a;b;c là ba số nguyên tố lẻ liên tiếp .Số các số có ba chữ số được lập từ ba chữ số a;b;c trên là
cho ba số : a,70,90 tìm a biết a nhỏ hơn trung bình cộng của ba số là 20.
A = ( 70 + 90 - 20 ) : 2 - 20
A = 50
Cho ba chữ số thỏa mãn . Gọi A là tập hợp các số có ba chữ số, mỗi số gồm cả ba chữ số . Biết rằng tổng của hai số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488. Khi đó a+b+c=?
Vì 0< a < b < c nên hai số nhỏ nhất lập được bởi ba số a, b, c là a̅b̅c̅ và a̅c̅b̅.
Theo đề bài thì a̅b̅c̅ + a̅c̅b̅ = 488
⇒ c + b có tận cùng là 8
⇒ c + b = 8 hoặc c + b = 18 (loại vì ở hàng chục cũng là b + c = 8 nên c + b < 10)
Do đó a + a = 4 (ở hàng chục là b + c = 8 nên không dư sang hàng trăm) ⇒ a = 2
Vậy a + b + c = 2 + 8 = 10
bài này mình ko chắc lắm, giải đại thôi
Cho ba số tự nhiên a;b;c mỗi số gồm ba chữ số và được viết bởi các chữ số 1;2;3;4;5. Tìm ba số a;b;c biết rằng chúng tỉ lệ với các số 1;3;5.
A ,Tìm ba số biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 427 tổng của số thứ hai và số thứ ba là 688 tổng của số thứ Ba và số thứ nhất là 517
B, cho biết : 1+2+3+...+x=500500 tìm số tự nhiên x
Bài A:
Tổng 3 số bằng:
(427+688+517):2=816
Bài B:
1+2+3+...+X=500500
Tức là: (1+X) x (X:2)= 500500
<=> (1+X) x X = 500500 x 2 =1001000
Mà: 1 001 000 =1000 x 1001
Vậy X=1000
a) Gọi \(x;y;z\) lần lượt là số thứ 1;2;3
Theo đề bài ta có :
\(x+y=427\left(1\right)\)
\(y+z=688\left(2\right)\)
\(z+x=517\left(3\right)\)
\(\left(2\right)-\left(1\right)\Rightarrow z-x=261\)
\(\left(3\right)\Rightarrow z=\left(517+261\right):2=389\Rightarrow x=517-389=128\)
\(\left(2\right)\Rightarrow y=688-z=688-389=299\)
Vậy 3 số đó là \(\left\{{}\begin{matrix}x=128\\y=299\\z=389\end{matrix}\right.\)
Bài A:
Tổng 3 số bằng:
(427+688+517):2=816
Số thứ nhất:
816 - 688=128
Số thứ hai:
816 - 517 = 299
Số thứ ba:
816 - 427 =389