hỗn hợp x gồm 2V lít hidrocacbon Y mạch hở và 3V lít khí h2. dẫn X qua Ni nung nóng thu được 3V hỗn hợp Z gồm 2 khí đều k làm mất màu nước brom. đót cháy hoàn toàn 0.3mol hỗn hợp z thu được 0.9mol h2o. Y là?
1>CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
2>
nBr2 = 8 : 160 = 0,05 = nX ⇒ X là anken: CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Mdẫn xuất = 2.80 : 69,56% = 230
⇒ 14n + 2.80 = 230⇒ n = 5 : X là C5H10.
Bạn xem lại đề nhé ! Thiếu dữ kiện đề bài !
c1
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư thì CO2 có kết tủa nhận biết được sau đó dẫn qua dd AgNO3/NH3 thì ankin C3H4 làm xuất hiện kết tủa cuối cùng qua dd Br2 thì C3H6 làm nhạt màu còn C3H8 không có hiện tượng gì
c2
Bằng phương pháp hoá học phân biệt các chất khí mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt:C3H8, C3H6,C3H4,CO2
-----
- Cho các khi lội qua dd Ca(OH)2 dư, ta thấy:
+ Có kết tủa trắng -> CaCO3 -> nhận biết CO2
+ Không có hiện tượng gì:3 Khí còn lại.
- Cho 3 khí còn lại lội qua dd AgNO3/NH3 , ta thấy:
+ Có kết tủa vàng -> AgC2 -> Nhận biết C3H4
+ Không có hiện tượng gì: 2 khí còn lại.
- Cho 2 khí còn lại lội qua dd Br2 màu nâu đỏ dư:
+ dd Br2 bị mất màu -> C3H6Br2 -> Nhận biết C3H6
+ Không hiện tượng -> Khí còn lại: C3H8
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ( kt trắng)+ H2O
\(CH\equiv C-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg\left(vàng\right)+2NH_4NO_3\\ \\ C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
Dùng Ca(OH)2, Br2, KMnO4
Giải thích các bước giải:
- Dùng dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng \(\rightarrow\) CO2, SO2 (nhóm I)
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)C3H8, C3H6, xiclopropan (C3H6 mạch vòng) (nhóm II)
- Dùng Br2 cho vào nhóm I:
+ Mất màu \(\rightarrow\) SO2
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\) CO2
- Dùng KMnO4:
+ Mất màu \(\rightarrow\) C3H6
+ Không hiện tượng \(\rightarrow\) C3H8, xiclopropan
- Dùng Br2 cho vào C3H8 và xiclopropan:
+ Mất màu \(\rightarrow\) Xiclopropan
+ Không hiện tượng \(\rightarrow\) C3H8