IV. Speaking

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. rewarding, interesting, fun

2. exciting, important, challenging

3. lonely, exciting, demanding

4. boring, tiring, rewarding

5. repetitive, stressful, exciting

Hướng dẫn dịch:

Công việc

Trách nhiệm chính

Tính từ

Trợ giảng

giám sát các hoạt động trong lớp, hỗ trợ giáo viên và điểm danh

bổ ích, thú vị, vui vẻ

Tình nguyện viên sự kiện

chào hỏi và trò chuyện với khách mời, phân loại quyên góp

thú vị, quan trọng, đầy thử thách

Người đánh giá sản phẩm

thử nghiệm sản phẩm và viết đánh giá về chúng

cô đơn, thú vị, đòi hỏi khắt khe

Nhân viên cửa hàng

chào đón khách hàng, sắp xếp cửa sổ trưng bày và bán hàng

nhàm chán, mệt mỏi, bổ ích

Người trông trẻ

trông trẻ khi bố mẹ đi vắng, chơi với trẻ, giữ an toàn cho trẻ và cho trẻ ăn

lặp đi lặp lại, căng thẳng, thú vị

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 66)

Hướng dẫn giải

A: I think working as a product reviewer is very demanding because I need to have many skills from writing scripts to presenting my reviews in front of the camera.

B: Well, I have a feeling that this job is very glamourous when your videos are watched by thousands of viewers. And you become famous easily.

A: Not really. I may look good in the video, but I have to do many things backstage. The video is short though it requires lots of preparation.

B: Yes. I see …

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ công việc của người đánh giá sản phẩm rất khắt khe vì tôi cần có nhiều kỹ năng từ viết kịch bản đến trình bày đánh giá của mình trước ống kính.

B: À, tôi có cảm giác công việc này rất hào nhoáng khi video của bạn được hàng nghìn người xem. Và bạn trở nên nổi tiếng một cách dễ dàng.

A: Không hẳn. Tôi có thể trông ổn trong video nhưng tôi phải làm nhiều việc ở hậu trường. Video tuy ngắn nhưng cần phải chuẩn bị nhiều.

B: Ừ. Tôi hiểu …

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 66)

Hướng dẫn giải

- The most common adjective to describe each job in the table is “exciting”.

(Tính từ phổ biến nhất để mô tả từng công việc trong bảng là “thú vị”.)

- Most people in my group like to be product reviewers because this job is exciting and important.

(Hầu hết mọi người trong nhóm tôi đều thích làm người đánh giá sản phẩm vì công việc này rất thú vị và quan trọng.)

- Most people in my group like don’t like to be babysitters because this job is stressful and repetitive.

(Hầu hết mọi người trong nhóm tôi đều không thích làm người trông trẻ vì công việc này căng thẳng và lặp đi lặp lại.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)