Bài 4: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li

Bài 1 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

Tao thành chất kết tủa

Ví dụ: AgNO3 + NaCl \(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+ NaNO3

Tạo thành chất điện li yếu

Ví dụ: CH3COONa + HCl \(\rightarrow\) CH3COOH + NaCl

Tạo thành chất khí

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 2 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + 2H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 \(\uparrow\)+ H2O



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\)+ NaNO3

Bản chất Ag+ + Cl‑ \(\rightarrow\) AgCl \(\downarrow\)

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

Bản chất: Mg2+ + 2OH– \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3\(\downarrow\)+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3\(\downarrow\)

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF\(\uparrow\)

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ \(\rightarrow\) Fe2+ + H2S↑

g) HClO + KOH \(\rightarrow\) KClO + H2O
HClO + K+ + OH- \(\rightarrow\) K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- \(\rightarrow\) CIO- + H2O.


(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 7 (SGK trang 20)

Hướng dẫn giải
Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)

Ag+ + cl‑ \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\)

Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HCl \(\rightarrow\)NaCl + H2O

H+ + OH– \(\rightarrow\) H2O

Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + CO2\(\uparrow\) + H2O

2H+ + CO32– → CO2\(\uparrow\) + H2O

Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)

Ag+ + cl‑ → AgCl\(\downarrow\)

Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 \(\rightarrow\)NaCl + H2O

H+ + OH– \(\rightarrow\)H2O

Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 \(\rightarrow\) 2KC1 + CO2\(\uparrow\) + H2O

2H+ + CO32– \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + H2O


(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)