Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

SINH HỌC 9 – HKI 1. Di truyền, biế dị, di truyền học là gì? - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồng những điểm nào? - Tạo dòng thuần chủng. - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai và kiểm tra độ thuần chủng của bố, mẹ trước khi lai. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản => theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng. - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu. 3. Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lại? Vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. 4. Nêu khái niệm một số thụât ngữ: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền, giống (dòng) thuần chủng và các kí hiệu? - Tính trạng: là những đặc điểm hình thái, cấư tạo, sinh lí của 1 cơ thể - Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. - Nhân tố di truyền.Quy định các tính trạng của sinh vật - Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất . 5. Nêu khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn? - Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 6. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden, Nội dung của quy luật phân li ? - Thí nghiệm Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD : P hoa đỏ x hoa trắng. F1 hoa đỏ. F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng TLKH 3 trội : 1 lặn). - Theo Menden : + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. - Nội dung quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P 7. Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Thế nào là phép lai phân tích? - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần => đem lai với cá thể đó với tính trạng lặn. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo kết quả 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 8. Thế nào là trội không hòan tòan? So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền, trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Đặc điểmTrội hoàn toàn Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 (Aa)Đồng tính( tính trạng một bên của bố hoặc mẹ) Tính trạng trung gian; Tỉ lệ kiểu hình ở F23 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn DSố loại kiểu hình ở F2 2 3 Quan hệ giữa gen trội và gen lặn Gen trội át gen lặn Gen trội không át gen lặn Phép lai phân tích dùng trong trường hợp Ki6ẻm tr kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội Không cần sử dụng phép lai phân tích 9. Tương quan trội lặn các tính trạng có ý nghĩa gì trong sản xuất - Trong tự nhiên tương quan trội lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt , cần xác định tính trạng trội và tâp trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 10. Biến di tổ hợp là gì? Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với sinh sản vô tính? - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P. - Nguyên nhân : Do sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. - Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. - Ở loài sinh sản hữư tính trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li, tổ hợp tự do của các gen, NST đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo nên nhiều biến dị tổ hợp. Còn với loài sinh sản vô tính có hình thức sinh sản bằng cách nguyên phân nên bộ gen, bộ NST đờ con vẫn giống với bộ gen, bộ NST của thế hệ mẹ. 11. Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập, Ý nghãi của quy luật PLĐL: - QLPLĐL: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Ý nghĩa: + Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. + Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. 12. Trình bày tính đặc trưng của bộ NST ? - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST mà NST tồn tại thành từng chiếc có mộpt nguồn gốc - Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. - Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước. 13. Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội? Bộ NST đơn bộiBộ NST lưỡng bội - NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau - Gen trên các cặp NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh du85c nguyên thuỷ. - NST tồn tại thành từng chiếcvà chỉ xuất pohát ừ một nguồn gốc. - Gen tồn tại thành từng chiếc alen, có nguồn gốc xuất phát từ bồ hoặ từ mẹ. - Tồn tại trong tế bào giao tử đực hay cái do kết quả quá trình giảm phân. 14. Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ? NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào? - Câu trúc của NST : NST nhìn thấy rõ nhất ở kì giữa, ở kì nàyNST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại histôn. - Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng: + Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. + Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi  các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 15. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Mức độ đóng, duỗi xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra qua các chu kì của chu kì tế bào ? Ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn? - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn: + Kì trung gian : tế bào lớn lên và có nhân đôi nhiểm sắc thể; + Nguyên nhân : Có sự phân chia nhiễm sắc thể và chất tế bàotạo ra 2 tế bào mới. - Mức độ đóng, duỗi xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra qua các chu kì của chu kì tế bào + Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian; + Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì giữa. Sau 1 chu kì tế bào thì hoạt động đóng, duỗi xoắn lại lắp lại. - Ý nghĩa: Sự duỗi xoắn cực đại giúp NST tự nhân đôi, sự đóng xoắn cực đại giúp NST phân li. 16. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của nguyên phân? 1. Kì trung gian - Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn. - Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép. - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. 2. Nguyên phân Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu - Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt - Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động Kì giữa - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào. Kì cuối - Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra,ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất. Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể) cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể). Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của tế bào. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. 17. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân. Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. - Kì trung gian: Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. Cuối kì, nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. - Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì Lần phân bào 1Lần phân bào 2 Kì đầu Các nhiễm sắc thể xoắn, co ngắn. Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếphợpvà có thể bắt chéo,sau đó tách rời nhau. Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn bội. Kì giữa Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung vàxếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào. Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào. Kì cuốiCác nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép). Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n nhiễm sắc thể). Ý nghĩa của giảm phân. - Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. 18. Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. - Trải qua một lần phân bào. - NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Trải qua một chu kì biến đổi hình thái NST - Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như tế bào mẹ. - Cơ chế duy trì bộ NST của loài trong một đời cá thể. -Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục. - Trải qua 2 lần phân bào liên tiếp. - NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Trải qua 2 chu kì biến đổi hình thái NST - Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhễm sắc thể giảm đi một nửa. - Cơ chế duy ttrì bộ NST của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính. 19. Trình bày Sự phát sinh giao tử - Giống nhau : i Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. i Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử. - Khác nhau : Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) bào bậc 2 (kích thước lớn). Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn). Kết quả : Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho hai thể cực và 1 tế bào trứng. Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I tinh bào bậc 2. Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. 20. Nêu khái niệm thụ tinh? Bản chất của quá trình thụ tinh? ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn? - Khái niệm: Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. - Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. - ý nghĩa + Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. + Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. 21. Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thường 1. Có một cặp trong tế bào lưỡng bội 1. Gồm nhiều cặp trong mỗi cặp lưông đồng dạng giống nhau cả ở đực và cái. 2. Thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3. Mang gen quy định các tính trạng giới tính và liên quan tới giới tính. 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. 22. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính( sin h con trai, con gái) ở người? P: 44A+XX x 44A+XY GP : 22A + X 22A + X, 22A + Y F1: 44A + XX (Gái) : 44A + XY (Trai) - Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính 23. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1? + 2 loại tinh trùng X, Y tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. + 2 loại tinh trùng X, Y tham gia thụ tinh với trứng X với xác suất ngang nhau. 24. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? - Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính + Ảnh hưởng của môi trường trong : do rối loạn tiết hóc môn sinh dục. + Ảnh hưởng của môi trường ngoài : nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng. - Có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi vì sự hình thành giới tính ở chúng phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể. - Ý nghĩa : Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. 25. Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Menden như thế nào?. - Di truyền liên kết: là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh. - Ý nghĩa của di truyền liên kết + Trong tế bào mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. + Trong chọn giống, người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. - Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Menden: Các cặp gen nằm trên các NST khác nhau thì di truyền theo quy luật phân li độc lập. Khi các gen nằm trên 1 NST thí các gen này di truyền theo quy luật di truyền liên kết. 26. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). Trên 1 mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị, Trên mạch kép giữa mạch đơn này với mạch đơn kia các cặp nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung A li6n kết với T = 2 liên kết H. G liên kết vớpi X bằng 3 liên kết H. Từ 4 loại nuclêôtit đã tạo nện các ADN khác nhau về số lượng thanhỳ phần, trật tự các nuclêôtit. - ADN có tính đặc thù và đa dạng vì: + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loài nuclêôtit. + Tính đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêtit tạo nên. 27. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS? Chức năng của AND? - Cấu trúc không gian của phân tử ADN: + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, 2 nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS. + Mỗi vòng xoắn có đường kính 20, chiều cao 34 A , gồm 10 cặp nuclêôtit. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung. + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ của các loại đơn phân trong ADN : A = T ; G = X => A + G = T + X. tỉ số AT GX + + trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài - Chức năng : + Lưu giữ thông tin di truyền. + Truyền đạt thông tin di truyền. 28. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? ADN nhân đôi theo những quy tắc nào? - ADN tự nhân đôi tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. - Quá trình tự nhân đôi : + Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. + Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của 2 ADN con dần đuợc hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. - Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. - ADN nhân đôi theo 3 nguyên tắc : + Khuôn mẫu + Bổ sung + Giữ lại một nửa 29. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen? - Bản chất hóa học của gen là ADN. - Chức năng : lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. 30. Trình bày cấu tạo của phân tử ARN? So sánh AND và ARN? - ARN cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N và P. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X. - ARN gồm 3 loại: + m ARN : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protêin. + t ARN : Vận chuyển axit amin. + r ARN : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. 31. Quá trình tổng hợp ARN ? - Quá trình tổng hợp ARN tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. - Quá trình tổng hợp ARN : + Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS( A - U, G – X) - Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. - Nguyên tắc tổng hợp : + Khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen + Bổ sung : A – U; T –A; G – X; X – G 32. Trình bày cấu tạo của phân tử Prôtêin? - Cấu tạo: + Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N. + Prôtêin là đại phân tử đựơc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin + Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin. + Prôtêin có 4 bậc cấu trúc : . Cấu trúc bậc 1 : Là chuỗi axit amin có trình tự xác định. . Cấu trúc bậc 2 : là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo. . Cấu trúc bậc 3 : Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. . Cấu trúc bậc 4 : Gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau. 33. Trình bày chức năng của Prôtêin? a) Chức năng cấu trúc Là thành phần quan trọng xây dựng các tế bào quan và màng sinh chất  hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể. b) Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hóa. c) Vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn, phần lớn là prôtêin  điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể. * Tóm lại : Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 34. Trình bày Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Mối liên hệ: gen ( 1 đoạn ADN )  mARN  protein  tính trạng i ADN làm khuôn để tổng hợp mARN i mARN làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin ( protein bậc 1) Protein tham gia cấu trúc và chức năng của tế bào  biểu hiện tính trạng. - Bản chất mối liên hệ: Trình tự của các nucleotit trong ADN qui định trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó mARN qui định trình tự của các axit amin trong phân tử protein. Protein tham gia vào các hoạt động của tế bào  biểu hiện tính trạng 35. Đột biến gen là gì? Nguyên nhân, vai trò của đột biến gen ? - Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc gen. Có 3 dạng: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit. - Nguyên nhân là do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Vai trò: Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình có hại cho bản thân sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Một số iát có lợi có ý nghĩa trong chọng giống và tiến hóa. 36. Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST?: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Có 3 dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. - Nguyên nhân: Tác nhân vật lý và hóa học trong ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đọan NST. - Tính chất ( vai trò): Đột biến cấu trúc NSTthường gây hại cho con người và sinh vật vì Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn trật tự sắp xếp của các gen  biến đổi kiểu hình  rối loạn trong hoạt động cơ thể, dẫn đên bệnh tật thậm chí gây tử vong. Một số Đột biến cấu trúc NST có lợi cho chọn giống và tiến hoá. 37. Nêu khái niệm Đột biến số lượng NST là gì? thể dị bội là gì? Cơ chế hình thành? Hậu quả? - Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng của NST xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hay tất cả các cặp NST. - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng: Có 3 dạng: 2n + 1; 2n – 1; 2n -2. - Nguyên nhân: Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra 1 giao tử mang 2NST và 1 giao tử không mang NST nào. Khi thụ tinh, hợp tử sẽ có 3NST hoặc không có NST nào của cặp NST tương đồng. - Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ở thực vật ( hình dạng, kích thước, màu sắc,..) hoặc gây bệnh NST ở động vật ( đao, tocnor) 38. Thể đa bội là gì? Nguyên nhân hình thành thể đa bội? Vai trò của thể đa bội ? - Thể đa bội : Là hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n)  hình thành nên các thể đa bội ( 3n, 4n, 5n) - Nguyên nhân hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường  không phân li tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tạo thể đa bội + Nguyên phân: Sự tự nhân đôi của từng NST ở hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân ở lần phân chia đầu tiên dẫn đến hình thành thể đa bội + Giảm phân: Sự hình thành giao tử không qua nhiễm sắc thể, và sự phối hợp giữa chúng trong thụ tinh cũng dẫn đến sư hình thành đa bội thể. - Vai trò; tạo các giống cây ăn quả, lấy hạt, lấy thân, lấy lá có ngăng suất cao và chống chịu tốt. 39. Tại sao thể đa bội thường có kích thước cơ thể lớn? Do số lượng NST, ADN trong tế bào tăng gấp bội nên dẫn tới tăng cường trao đổi chất, tăng kích thước cơn thể, cơ quan… 40. Nêu khái niệm Thường biến ? Đặc điểm của thường biến? - KN: Là những biến đổi kiểu hình, phát sinh trong đời sống cá thể, dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Đặc điểm: Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, không di truyền được. 41. Trình bày mối quan hệ giữa gen- môi trường – kiểu hình? - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. Vì thế trong sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với từng loại tính trạng. 42. Thế nào là Mức phản ứng? - Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen qui định. 43. So sánh thường biến và đột biến Thường biến Đột biến - Là biến đổi kiểu hình - Biến đổi trong vật chất di truyền ( AND, NST) - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định - Riêng lẽ, không theo hướng xác định - Có lợi, giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường - Có lợi, hại, trung tính. - Không là nguồn nguyên liệu trong tiến hóa và chọn giống - Là nguồn nguyên liệu trong tiến hóa và chọn giống. - Biến dị không di truyền - Biến dị di tryền 44. Việc nghiên cứu di truyền người gặp những khó khăn gì? + Sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. 45. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó là trội hay lặn, do 1 gen hay nhiều gen quy định, tồn tại trên NST thường hay NST giới tính. 46. Trẻ đồng sinh là gì? Phương pháp nghiên cứu Trẻ đồng sinh là gì?ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh. - Trẻ đồng sinh là những trẻ sinh cùng sinh ra trong 1 lần sinh; Trẻ đồng sinh cùng trứngTrẻ đồng sinh khác trứng Một trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử tạo ra 2 phôi bào phát triển thành 2 i tạo ra 2 cơ thể. Cùng giới tính Có kiểu gen giống nhau 2 trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành 2 hợp tử Mổi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Mỗi phôi phát triển thành 1 em Có thể cùng hay Khác giớin tính Có kiểu gen khác nhau. Ý nghĩa nghiên cứu Trẻ đồng sinh? - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường dối với sự hình thành tính trạng. - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. 47. Trình bày Đặc điểm di truyền, Biểu hiện bên ngoài của bệnh Toocnor, Đao, Bệnh câm điếc bẩm sinh, Bệnh Bạch tạng Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp nhiễm sắc thể số 21 - Bé, lùn, cổ rụt,má phệ, miệng có 3 nhiễm sắc thể. hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. 2. Bệnh Tơcnơ - Cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 nhiễm sắc thể. - Lùn, cổ ngắn, là nữ. - Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con. 3. Bệnh Bạch tạng Đột biến gen lặn - Da và tóc màu trắng. - Mắt màu hồng. 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. 48. Những nguyên nhân nào gây ra các bệnh di truyền ở người? những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người? - Nguyên nhân: + Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn trao đổi nội bào. - Những Biện pháp hạn chế các bệnh di truyền ở người? + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật. + Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền. 49. Di truyền học tư vấn là gì? - Di truyền học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ. - Nội dung : + Chẩn đoán. + Cung cấp thông tin. + Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền 50. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? Những ngưòi có quan hệ huyết thống có kiểu gen gần giống nhau nên khi kết hôn với nhau thì các đột biến lặn, có hại biểu hiện  dị tật bẩm sinh tăng. Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền nên có thể lấy nhau. 51. Giải thích cơ sở của các khoa học của các quy định hôn nhân 1 vợ 1 chồng, Hôn nhân 1 vợ 1 chồng: dự trên quy luật di truyền giới tính đực/ cái xấp xỉ tỉ lệ 1:1. 52. Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào? Vì sao? Nên sinh con ở tuổi 20- 34 vìểơ độ tuổi này tỉ lệ sinh con mắc bệnh đao thấp, còn 35 tuổi trở đi tỉ lệ con mắc bệnh đao tăng. 53. Công nghệ tế bào là gì? Các công đoạn của công nghệ tế bào? Ứng dụng ? - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn : + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Ứng dụng: + Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng để có 1 số lượng lớn cây trồng trong thời gian ngắn. + Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị có những đặc tính có lơịo về năng suất, phẩm chất , khả năng chống chịu. + Nhân bản vô tính ở động vật nhân nhanh nguồn gen động vật có quý hiếm nguy cơ bị tuyệt chủng và tạo cơ quan nội tạng từ tế bào đã chuyển gen. 54. Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thậut gen có mấy khâu ?Ứng dụng của kĩ thuật gen ? - Kĩ thuật gen : Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kĩ thuật gen: + Khâu 1: Tách ADN của tế bào cho và tách ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút. + Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp + Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện cho gen da94 ghép được biểu hiện. tạo điều - Ứng dụng: + Tạo các chủng vi sinh vật mới có lhả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học lớn và giá thành hạ. + Tạo các giống cây trồng biến đổi gen: đưa nhiều gen quy định các đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao,…,vào cây trồng. + Tạo động vật biến đổi gen 55. Thế nào là công nhệ sinh học? Các lĩnh vực của công nghệ sinh học? - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men … + Công nghệ tế bào … + Công nghệ chuyển nhân phôi …
00:00:00