Vòng 2 - Chinh phục

Thí sinh được quyền chọn 1 trong 2 đề dưới đây. (Lưu ý: Chỉ được chọn duy nhất 1 đề, nếu đã chọn đề 100 điểm thì không được làm những câu ở đề 150 và ngược lại)

Đề thang điểm 100: 

Câu 1 (10đ) : Chọn đáp án đúng .

  1. Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là :

  1. Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín

  2. Phân thử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

  3. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người

  4. Trong mật ong chứa nhiều saccarozo

  1. 3

  2. 2

  3. 4

  4. 1

2.Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

 

  1. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

  2. Fe(NO3)2, AgNO3

  3. Fe(NO3)3, AgNO3

  4. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

3. Dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời

  1. Ca(OH)2

  2. CaCl2

  3. Ca(HCO3)2

  4. Ca(NO3)2

4.Xét các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

  1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Cu(Z=29) thuộc nhóm VIIIB

  2. Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là cacbon

  3. Cho dãy kim loại sau : Mg, K, Fe,Cu, Pb, kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là K

  4. Mg là một kim loại nhẹ, được dùng trong công nghiệp chế tạo vỏ máy bay

  1. 4

  2. 3

  3. 1

  4. 2

5. Các tác nhân không gây ô nhiễm môi trường nước gồm

  1. Các nhóm NO3-, PO43-, SO42-....

  2. Khí CFC

  3. Kim loại nặng: Hg,Sb, Pb…

  4. Thuốc trừ sâu, phân bón hóa học

6.Cho 14g sắt trong dung dịch có chứa 58,8g H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:

  1. 50g

  2. 40g

  3. 42,8g

  4. 22,8g

7.Phương trình hóa học nào sau đây sai :

  1. 2Al + Cr2O3 --to--> Al2O3 + 2Cr

  2. Cr(OH)2 + 2NaOH(đặc) → Na2CrO2 + 2H2O

  3. 2Cr + 3Cl2 --to--> 2CrCl3

  4. (NH4)2Cr2O7--to--> Cr2O3 + N2 + 4H2O

8. Các ion có cùng cấu hình electron: F-, Na+, O2-. Dãy có trật tự bán kính các ion giảm dần là :

  1. Na+, F-, O2-

  2. F-, Na+, O2-

  3. O2-, F-, Na+

  4. F-, O2- , Na+

9.Chất có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện là

  1. Muối ăn, nhôm

  2. Iot, canxi

  3. Magie, canxi

  4. Muối ăn, iot

10.Trong hiện tượng gỉ sắt, chất oxi hóa là :

  1. CO2, O2

  2. O2

  3. ion H+

  4. ion H+ và O2

Câu 2. (25đ)

  1. Trong mạng tinh thể lập phương tâm diện, các nguyên tử tiếp xúc nhau ở mặt bên. Tính độ đặc khít (% thể tích các nguyên tử chiếm trong tinh thể) của loại mạng này

  2. Nguyên tố R là phi kim, tỉ lệ % khối lượng nguyên tố R trong oxit cao nhất và % khối lượng nguyên tố R trong hợp chất với hidro là 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Tìm công thức hóa học của muối tạo ra

  3. Có cấu hình electron sau : 1s22s22p63s23p63d64s2(*)

      Cấu hình của (*) là cấu hình electron của nguyên tử hay ion? Vì sao

4. Sử dụng phương pháp cặp electron hay phương pháp liên kết hóa trị (viết tắt là VB - Valence Bond) và mô hình VSEPR hãy cho biết sự tạo thành liên kết, trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm,dạng hình học của các phân tử sau

  1. SO2Cl2

  2. PF3Cl2

Câu 3. (25đ)

  1. Cho các chất sau : FeS2, FeCO3, Fe3O4, FeO, Cr, Cr2O3, Fe, Al, Cu, Cu2S, Zn, Na2SO3, S, C, Ag, P

Các chất nào khi phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol H2SO4 trong điều kiện thích hợp có thể tạo ra 1,12 lít khí SO2( ở điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất)

  1. Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Na, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 ( đktc). Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (M có hoá trị II) trong dung dịch HCl cũng thu được V lit khí H2 ( đktc). Biết rằng Fe trong 2 hỗn hợp là như nhau, khối lượng của M bằng một nửa khối lượng của Na và Zn trong hỗn hợp ban đầu. Xác định kim loại M

Cho dãy chuyển hóa sau :

M ----------> MSO4 -----------> MCl2 -------->M(OH)2 --------> MO -------> M(NO3)2 ------>MCO3 -------> MO ---------> MCl2 --------> M

Nêu 1 số ứng dụng của M trong đời sống và sản xuất

  1. Hoàn thành và cân bằng các phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron

  1. Na2SO3 + KMnO4 +H2O → 

  2. H2S + KMnO4 + H2SO4 →

  3. FeSO4 + K2Cr2O7 +H2SO4 →

  4. NaCrO2 + O2 + NaOH → 

  5. Cu2S.FeS2 + HNO3 → CuSO4 + Cu(NO3)2 + Fe2(SO4)3 + N2O + H2O

  6. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

  7. Al + HNO3 → Al(NO3)3 +NO + N2O + H2O

4. a) Cho phản ứng 2SO2 + O2 → 2SO3

Khi thể tích hỗn hợp giảm 3 lần thì tốc độ phản ứng này tăng hay giảm bao nhiêu lần?

Câu 4. (20đ)

  1. Cho 22,2 gam hỗn hợp A gồm kim loại X( hóa trị II không đổi) và muối nitrat của nó vào bình kín không chứa không khí, rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn, thu được chất rắn Y gồm kim loại và oxit kim loại. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. 

- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 0,6M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) 

- Phần 2: Tác dụng vớil H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thấy lượng H2SO4 đã phản ứng là 0,05 mol

Xác định kim loại X và tính % khối lượng của mỗi chất trong Y.

  1. Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư -Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.

  2. Cho biết X là một hợp chất vô cơ

  1. Hoàn thành sơ đồ sau

X ----+H2O----> dung dịch X ----+HCl-----> Y ----+ NaOH, to----> X ----+HNO3---> Z----nung---> T +H2O

  1. Cho CO2 tác dụng với X thu được hỗn hợp gồm 2 muối  A và B. Đun nóng hỗn hợp A, B để  phân hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi nước, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tính tỉ lệ số mol A và B trong hỗn hợp.

Câu 5. (20đ)

1. Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau 

a) HCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, BaCl2, NaOH

b)  Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết : BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3

     2. Từ CH4, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết PT điiều chế :

  1. C6H5-CH(OH)-CH2-CH(OH)-CH3

  2. o-HOC6H4COOH

  3. p-HOC6H4CH2CH2C(OH)(CH3)2

  4. m-BrC6H4CH2OH

Đề thang điểm 150:

Câu 1: (10đ)

1.1(5đ) Nguyên tử X có tổng số hạt là 93. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 6 hạt. Xác định nguyên tử X

1.2(5đ) Hoàn thành dãy chuyển hóa với X:

\(X\rightarrow XO\rightarrow XCl_2\rightarrow X\left(OH\right)_2\rightarrow\left[X\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)

Câu 2: (20đ)

2.1(5đ) Nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau: FeCl2;Fe(NO3)3;CuSO4;AlCl3;Zn(NO3)2;MgSO4

2.2(10đ) Từ H2O; quặng pirit; quặng dolomit; NaCl. Viết phương trình điều chế clorua vôi; MgSO4Fe(OH)3

2.3(5đ) Tách Fe(OH)3;Al(OH)3;Cu(OH)2 ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng

Câu 3: (15đ)

3.1(5đ) Cho hỗn hợp X nặng 12(g) gồm Fe và Cu. Hòa tan hỗn hợp X bằng HCl dư thu được 2,24l khí H2và còn 6,4g chất rắn không tan. Tính %m các chất trong hỗn hợp X

3.2(10đ) Hỗn hợp M chứa KHCO3;CaCO3 có khối lượng m(g). Hòa tan hỗn hợp M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96(l) khí. Tính m

Câu 4: (25đ)

4.1(10đ) Nhiệt phân hoàn toàn một muối ngậm nước X có khối lượng 22,24 gam X, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 6,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là?

4.2(15đ) Một hợp chất Q có %mC:%mH:%mO=62,5%:4,167%:33,33%. Mặt khác khi hóa hơi 28,8g hợp chất có thể tích bằng 4,2g N2 ở cùng điều kiện. 

a, (5đ) Xác định công thức phân tử của Q

b, (10đ) Từ Q thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)

\(Q+2NaOH\rightarrow Y_1+Y_2\)

\(Y_1+2HCl\rightarrow Y_3+2NaCl\)

\(nY_3+nY_2\rightarrow Poli\left(etylen-terephtalat\right)+2nH_2O\)

Xác định công thức cấu tạo của Q,Y1;Y2;Y3

Câu 5: (20đ) Hỗn hợp M gồm 2 ancol (có số nguyên tử C không vượt quá 3) có khối lượng 59g đi qua xúc tác (H2SO4 đặc, đun nóng) thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,33 mol olefin, 0,37 mol hai ancol dư và 0,53 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y là bao nhiêu? (Làm tròn đến chữ số hàng trăm nếu có)

Câu 6: (20đ) X và Y là hai axit cacboxylic hai chức (trong đó 1 axit no và 1 axit không no chỉ chứa 4 liên kết pi trong phân tử) có tỉ lệ số mol 4:3 và một axit cacboxylic no, đơn chức. Cho 9,32 gam hỗn hợp X vào một bình kín có thể tích 1 lít. Nung bình đến nhiệt độ 327 độ C thì áp suất trong bình là 5,90769 atm. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 9,32 gam hỗn hợp X cần dùng V lít O2 thu được 2,16 gam H2O và m gam CO2. Giá trị của V và m là bao nhiêu?

Câu 7: (20đ) 

Câu 8: (20đ)

Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Cu, Al có khối lượng 10,38 (g) cần 3,024l khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X. Trộn 1 lượng Mg vào X (biết số mol Mg bằng số mol Al) thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl đến khi hỗn hợp đồng nhất thu được dung dịch Z và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào dung dịch Z đến khi thu được khối lượng kết tủa cực đại, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? 

 

Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!