Vòng 3

Bài 1 :

Theo bài ra :

\(a\left(a+b+c\right)+b\left(a+b+c\right)+c\left(a+b+c\right)=\dfrac{1}{144}\)

\(\Rightarrow a+b+c=\dfrac{1}{12}\)

\(\Rightarrow a.\dfrac{1}{12}=\dfrac{-1}{24}\Rightarrow a=\dfrac{-1}{2}\)

\(\Rightarrow b.\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{16}\Rightarrow b=\dfrac{3}{4}\)

\(\Rightarrow c.\dfrac{1}{12}=\dfrac{-1}{72}\Rightarrow c=\dfrac{-1}{6}\)

Vậy \(a;b;c=\left\{-\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{4};-\dfrac{1}{6}\right\}\)

Bài 2 :

Ta có : \(a^2+b^2+c^2=\dfrac{b^2-c^2}{a^2+3}+\dfrac{c^2-a^2}{b^2+4}+\dfrac{a^2-b^2}{c^2+5}\)

\(\Leftrightarrow a^2-\dfrac{a^2-b^2}{c^2+5}+b^2-\dfrac{b^2-c^2}{a^2+3}+c^2-\dfrac{c^2-a^2}{b^2+4}\)

\(\Rightarrow\dfrac{a^2.c^2+4a^2+b^2}{c^2+5}+\dfrac{b^2.a^2+2b^2+c^2}{a^2+2}+\dfrac{c^2.b^2+3c^2+a^2}{b^2+4}=0\)

\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2=0\)

Mà \(a^2\ge0;b^2\ge0;c^2\ge0\)

Vậy để thoả mãn \(a=b=c=0\)

Khi đó \(2012ab+2013c=0\)

b, Theo bài ra ta có :

\(\dfrac{x-y}{z}=\dfrac{3y}{x-z}\)

\(\Rightarrow y=\dfrac{\left(x-y\right)\left(x-z\right)}{3z}\)( 1 )

Mà : \(\dfrac{3y}{x-z}=\dfrac{x}{y}\) ( 2 )

Thay ( 1 ) vào ( 2 ) ta có :

\(\dfrac{3y}{x-z}=\dfrac{3xz}{\left(x-y\right)\left(x-z\right)}\)

\(\Leftrightarrow3y\left(x-y\right)\left(x-z\right)=3xz\left(x-z\right)\)

\(\Leftrightarrow3y\left(x-y\right)=3xz\Leftrightarrow3xy-3y^2=3xz\Rightarrow xy-y^2=xz\)

Gỉa sử \(x=2y;y=2z\)

Thay vào biểu thức ta có ;

\(2y.y-y^2=\dfrac{y}{2}.2y\)

\(\Rightarrow y^2=y^2\)( 1 )

Mà y là số nguyên dương nên  ( 1 ) luôn đúng .

Vậy nếu \(\dfrac{x-y}{z}=\dfrac{3y}{x-z}=\dfrac{x}{y}\) thì \(x=2y;y=2z\) ( đpcm )

Bài 3 :

a, \(A=x^2+10x+36=\left(x+5\right)^2+11\ge11\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là 11 với mọi x thuộc Z nên biểu thức A không có nghiệm .

b, Xét từng trường hợp :

*) c < 0 , vế trái là số nguyên .

*) c = 0 .Ta có : \(\left(a-b\right)\left(a+b\right)=8^0+10=11\)

Giai phương trình trên có  : 

\(a;b=\left\{6;-5\right\},a;b=\left\{6;5\right\},a;b=\left\{-6;5\right\},a;b=\left\{-6;-5\right\}\)

*) c > 0 : Ta có : \(8^c⋮4;10⋮̸\)4 và \(10⋮z\)

Do đó : \(8^c+10⋮̸\) 4 và \(8^c+10⋮2\left(1\right)\)

Mặt khác \(\left(a-b\right)+\left(a+b\right)=2x\) , là số chẵn .

\(\Rightarrow\left(a-b\right),\left(a+b\right)\) cùng tính chẵn , lẻ 

\(\Rightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)⋮4\) hoặc \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)\) lẻ 

\(\Rightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)⋮4\) hoặc \(\left(a-b\right)\left(a+b\right)⋮̸\) 2 . ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ) => không tồn tại số nguyên x ,y , z để có :

\(\left(a-b\right)\left(a+b\right)=8^c+10\)

Vậy bộ ba số nguyên cần tìm là :\(\left(6;-5;0\right);\left(6;5;0\right);\left(-6;5;0\right);\left(-6;-5;0\right)\)

Bài 4 :

A B C E D M K

Ta có : AB = AC ( do tam giác ABC cân tại A ) ; MC = MD ( M là trung điểm của CD ) 

Áp dụng định lý Py- ta -go vào các tam giác vuông ta có :

\(KB^2=KA^2-AB^2=KA^2-AC^2\)

\(=(KE^2+EA^2)-\left(AM^2-MC^2\right)\)

\(=KE^2+EA^2-AM^2+MC^2\)

\(=KD^2-ED^2+AM^2-ME^2-AM^2+MC^2\)

\(=KD^2-\left(ED^2+ME^2\right)+MC^2=KD^2-MD^2=MC^2=KD^2\)

\(\Rightarrow KB^2=KD^2\Rightarrow KB=KD\)=> Tam giác KBD cân tại K ( đpcm ) .

Bài 5 :

A B M G C

Ta có : \(\widehat{MBA}=\widehat{MAC};\widehat{MAC}+\widehat{MAE}=90^0\)

\(\Rightarrow\widehat{MBA}+\widehat{MAB}=90^0\Rightarrow\widehat{AMB}=90^0\)

Gọi G là chân đường vuông góc kẻ từ C xuống BM, suy ra AM // CG (cùng \(\perp\) BM )

Suy ra : \(\widehat{GCA}=\widehat{MAC}=\widehat{MCB}\Rightarrow\widehat{GCA}+\widehat{MCA}=\widehat{MCB}+\widehat{MCA}\)

\(\Rightarrow\widehat{GCM}=\widehat{ACB}=45^0\)=> Tam giác GCM vuông cân tại G .

\(\Rightarrow\widehat{AMC}=\widehat{AMG}+\widehat{GMC}=90^0+45^0=135^0\)

\(\Rightarrow\widehat{CMB}=360-\widehat{AMB}-\widehat{AMC}=135^0\)\(\Rightarrow\widehat{AMC}=\widehat{CMB}\)

\(\Rightarrow\Delta AMC\infty\Delta CMB\left(g.g\right)\Rightarrow\dfrac{MC}{MB}=\dfrac{MA}{MC}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)

=> MA : MC : MB = 1: \(\sqrt{2}\) : 2 .

 

 

Điểm  20

Nhận xét: Bài 1: Thiếu trường hợp +1đ vòng 2