Vòng 3: Chung kết

I. Trắc nghiệm: 

Câu 1: Trao đổi khí trong thực vật trên cạn diễn ra thông qua việc mở khí khổng, trong khi ở các hydrophyte chìm, nó diễn ra bởi

  1. Lenticels 

  2. Khí khổng

  3. Hydathodes 

  4. Bề mặt chung của các tế bào bằng cách khuếch tán.

Câu 2: Sự héo của cây thể hiện trong sơ đồ là do: 

  1. Giảm áp lực trong không bào

  2. Sự đóng mở khí khổng

  3. Giảm tổng hợp Protein 

  4. Sự thoái hóa của cytoskeleton 

Câu 3:Sự tổng hợp ATP từ ADP và phosphate vô cơ là một phản ứng ________ được kết hợp với một phản ứng được gọi là ________.

  1. Nội tiết, hóa học.

  2. Hấp phụ, hóa học.

  3. Hóa chất, ATP synthase.

  4. Hóa học, ATP synthase.

Câu 4: Ảnh hưởng của ánh sáng không liên tục thì ảnh hưởng như nào tới quá trình quang hợp?

  1. Tốc độ quang hợp tăng nên. 

  2. Tốc độ quang hợp giảm đi.

  3. Tốc độ quang hợp không thay đổi.

  4. Quang hợp không được thực hiện.

 

Câu 5:Photorespiration diễn ra trong:

  1. Lục lạp, ty thể.

  2. Ty thể, peroxisome.

  3. Lục lạp, ty thể, peroxisome.

  4.  Lục lạp, tế bào chất, ty thể.

Câu 6: Các sinh vật tương tự về kiểu hình nhưng khác nhau về mặt di truyền được cho là: 

  1. Đơn hợp tử

  2. Dị hợp tử

  3. Đa hợp tử

  4. Đồng hợp tử.

Câu 7: Một số bọn anh cứng màu xanh lá cây xuất hiện giữa một bọ cánh cứng đỏ là vì: 

  1. Bọ cánh cứng trở nên xanh bằng cách tích lũy chất diệp lục từ lá cây màu xanh lá cây mà chúng ăn.

  2. Các biến thể tự nhiên xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính.

  3. Bọ cánh cứng màu đỏ bắt chước màu xanh lục của lá bất cứ khi nào chúng nhìn thấy quạ.

  4. Bọ cánh cứng thay đổi màu sắc từ bỏ sang xanh lá cây với sự thay đổi của mùa

Câu 8: Thành phần màu sắc của quần thể bọ cánh cứng có khả năng thay đổi theo cách sau: 

  1. Cả bỏ cánh cứng màu đỏ và màu xanh lá cây đều tồn tại như nhau. 

  2. Chỉ có bọ cánh cứng màu đỏ sống sót.

  3. Nhiều bọ cánh cứng màu đỏ sống sót hơn màu xanh lá cây

  4. Nhiều loại bọ cánh cứng màu xanh lá cây sống sót hơn màu đỏ.

Câu 9: Đáp án không chính xác là:

  1. Các thí nghiệm của menđen đã cho chúng ta cơ chế kế thừa các đặc điểm từ thế hệ này sang thế khác. 

  2. Trong quá trình hình thành giao tử các Alen không tách biệt do đó mỗi giao tử nhận được cả hai cặp Alen.

  3. Các dạng gen khác nhau chiếm một vị trí trên nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là Alen.

  4. Locus là vị trí trên NST được định vị gen. 

Câu 10: Nếu các sinh vật sản xuất chính trong bất cứ chuỗi thức ăn nào được gì sau đây sẽ xảy ra?

  1. Động vật ăn cỏ sẽ không thể sống sót. 

  2. Động vật ăn thì sẽ không thể sống sót.

  3. Cả động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ sẽ không thể  sống sót vì không có thức ăn.

  4. Sẽ không có thay đổi nào diễn ra. 

Câu 11: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1 vàng?

I- Aaa x AAa II- Aa x Aaaa III- AAaa x Aaaa IV- AAaa x Aa

V- AAa x AAa VI- AAa x AAaa VII- AAaa x aaa VIII- Aaa x AAa

  1.  I, II, IV,VI. 

  2. I, III, IV, VIII 

  3.  I, III, V,VII. 

  4.  I, II, IV, VIII.

Câu12: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, xét các bước sau đây:

I. ARN pôlimeraza bắt đầu bám vào vị trí đặc hiệu trên mARN để khởi đầu phiên mã.

II. ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mang mã gốc của gen có chiều 3' - 5'.

III. Khi ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

IV. mARN sau khi được tạo ra thì trực tiếp được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

Trình tự diễn ra trong quá trình phiên mã là:

  1.  I → II → III → IV. 

  2.  I → II → IV → III. 

  3.  II → III → I → IV. 

  4.  III → I → IV → II.

Câu 13:Điểm khác biệt rõ nét nhất của con đường CAM so với con đường C4 là

  1.  chất nhận CO2 đầu tiên.

  2. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

  3.  thời gian của giai đoạn cố định CO2. 

  4.  loại tế bào – nơi xảy ra chu trình C4.

Câu 14:Xét 1 gen ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa của mạch gốc gen sau đột biến có trình tự nucleotit như sau: 5’…TAX TXA GTX GAT TXT ATA TXX XAT ATX…3’. Số axit amin cần cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ gen đột biến trên là

  1.  8. 

  2.  6. 

  3.  7. 

  4.  4.

Câu 15:Câu 35: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là

  1.  2/9. 

  2.  1/6 

  3.  1/12. 

  4.  1/9.

Câu 16 : Trong sinh vật nào sau đây, tinh hoàn rơi xuống túi bìu trong mùa sinh sản nhưng trong mua không sinh sản lại tăng lên?

  1. Ếch

  2. Chuột túi

  3. Chuột chù

  4. Dơi 

Câu 17: Trứng với tế bào chất ngoại biên xung quanh lòng đỏ là:

  1. Isolecithal

  2. Microlecithal

  3. Telolecithal

  4. Centrolecithal  

Câu 18:

  1. 1

  2. 2

  3. 3

Câu 19:  Đâu là hình thức sống kí sinh ?

  1. Muỗi Anopheles hút máu của động vật.

  2. Thai nhi của con người phát triển trong bụng mẹ và lấy được chất dinh dưỡng từ người mẹ .

  3. Chim cu gáy đẻ trứng trong tổ quạ.

  4. Chấy sống trên da đầu người và đẻ trứng trên tóc.

Câu 20: Loài động vật nào sau đây có thể chiếm nhiều hơn một cấp độ chiến lợi phẩm trong cùng một hệ sinh thái cùng một lúc?

  1. Chim sẻ

  2. Sư tử 

  3. Ếch 

Câu 21: Các hợp chất hữu cơ phức tạp có thể đã tiến hóa lần đầu tiên theo hướng nguồn gốc của sự sống trên trái đất, có thể đã được:

  1. Protein và axit amin 

  2. Protein và axit nucleic 

  3. Ure và axit nucleic 

  4. Ure và và axit amin 

Câu 22:Điều nào sau đây xác định mối quan hệ giữa bức xạ thích ứng và chọn lọc tự nhiên?

  1. Chọn lọc tự nhiên thường là cơ chế chính thúc đẩy bức xạ thích ứng.

  2. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự thích nghi trong quá trình  bức xạ thích ứng.

  3. Chọn lọc tự nhiên gây ra sự thay đổi đột biến quá trình  bức xạ thích ứng.

  4. Tất cả đáp án trên.

Câu 23: Câu nào sau đây là đúng?

(i) Các enzyme hạn chế cắt chuỗi DNA cách xa trung tâm của vị trí palindrome một chút, nhưng giữa hai cơ sở giống nhau trên các sợi đối diện.

(ii) Hind II luôn cắt các phân tử DNA tại một điểm cụ thể bằng cách nhận ra một chuỗi cụ thể gồm sáu cặp bazơ.

(iii) Các đoạn DNA được phân tách không thể được hình dung mà không nhuộm màu trên điện di gel agarose.

(iv) Ori là chuỗi chịu trách nhiệm kiểm soát số bản sao.

(v) DNA là một phân tử tích điện dương.

  1. I,III,V

  2. I,II,III,IV

  3. III,IV,V

  4. I,II,III,IV,V 

Câu 24: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? 

  1. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. 

  2. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. 

  3. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

  4. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 

Câu 25:Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?

  1. Mật độ cá thể.  

  2. Tỉ lệ giới tính.  

  3. Tỉ lệ các nhóm tuổi. 

  4. Độ đa dạng về loài.  

Câu 26: Plasmid là vectơ thích hợp để nhân bản gen vì:

  1. Chúng có thể di chuyển được tế bào nhân sơ và nhân thực.

  2. Đây là những ADN tròn nhỏ với vị trí nguồn gốc sao chép riêng của chúng.

  3. Đây là những ADN tròn nhỏ, có thể tích hợp DNA và NST NST của vật chủ.

  4. Tại chúng mang gen kháng kháng sinh.

Câu 27:Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là gì?

  1. (1), (4)

  2. (1), (2)

  3. (1), (3)

  4. (3), (4) 

Câu 28: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là gì?

  1. ADN plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.

  2. ADN có số lượng cặp nucleotit ít: từ 8000 - 20000 cặp.

  3. Chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

  4. Chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.

Câu 29:  Tính số liên kết Hidro của một gen khi biết A=1000(nu) và G chiếm 20% số nu của một mạch .

  1. 2500(lk)

  2. 2750(lk)

  3. 3000(lk)

  4. 3250(lk)

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 3 cặp NST cùng quy định màu hoa; kiểu gen có alen A, alen B và alen D quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  1.  Phép lai P: Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

  2.  Phép lai P: Cây hoa tím dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 không thể có 3 loại kiểu hình.

  3.  Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen, tạo ra F1 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

  4.  Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 có 9 loại kiểu gen. 

 

Câu 31:  Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

  1.  6.                          

  2. 4.                        

  3. 9.                            

  4. 7.

Câu 33: Một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, hạt có kiểu gen quy định thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ở loài này có cấu trúc di truyền là: 0.24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0,08AaBb : 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.

(2) Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/11.

(3) Trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.

  1.  3.                                    

  2.  4.                             

  3. 1                             

  4.  2.

 

Câu 32: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

  1.  AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%. 

  2.  Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%.

  3.  AB/ab x Ab/ab; f = 25%. 

  4. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%.

 

Câu 34:

  1. Đáp án A

  2. Đáp án B

  3. Đáp án C

  4. Đáp án D 

Câu 35: Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:

  1.  Lai tế bào. 

  2.  Lai thuận nghịch. 

  3.  Lai cận huyết. 

  4.  Lai phân tích.

Câu 36: Một gen ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:

Mạch mã gốc 3’…TAX ……. TGA …..TGG …..ATX …. ATT……..5’.

Mạch bổ sung 5’…ATG ……. TXT ….. AXX …..TAG …. TAA….….3’.

Thứ tự các nuclêôtit: 1               24          56        76          151

Biết rằng axit amin Thu được mã hóa bởi 4 triplet là 3’TGA5’; 3’TGG5’; 3’TGT5’; 3’TGX5’; Axit amin IIe được mã hóa bởi 3 triplet 3’TAA5’; 3’TAG5’; 3’TAT5’ và chuỗi pôlipeptit do gen quy định có 25 axit amin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 24 bằng cặp G-X thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp giống chuỗi polipeptit do gen bình thường tổng hợp.

II. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí 56 bằng cặp A-T thì chuỗi polipeptit do gen bình thường và do gen đột biến tổng hợp khác nhau ở 1 axit amin.

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 76 bằng cặp G-X sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen sau đột biến tổng hợp dài hơn so với gen bình thường tổng hợp.

IV. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí 151 bằng cặp G-X sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen sau đột biến tổng hợp dài hơn so với gen bình thường tổng hợp.

  1.  1. 

  2.  2. 

  3.  3. 

  4. 4.

 

Câu 37:

  1. (1),(3)

  2. (1),(3),(4)

  3. (1),(2),(3)

  4. (1),(2),(3),(4) 

Câu 38: Tại sao thực phẩm có nguồn gốc từ cây trồng biến đổi gen cần phải được kiểm tra các phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở người?

  1. Chúng có thể gây ra dị ứng giải phóng cá loạt protein mới.

  2. Chúng có thể không được tiêu hóa.

  3. Có thể khiến ta đói hơn.

  4. Tất cả đáp án trên.

Câu 39: Hầu hết các loại thực phẩm có nguồn gốc từ cây trồng biến đổi gen đều chứa

  1. Số lượng gen tương đương với hầu hết các loại cây trồng thông thường.

  2. Một hoặc 2 gen bổ sung.

  3. Hàng trăm gen bổ sung.

  4. Không có gen bổ sung.

Câu 40: Sửa chữa DNA ở sinh vật nhân sơ được thực hiện bởi

  1. Ligase

  2. DNA polymerase II

  3. DNA polymerase III

  4. Tất cả đều sai.

II. Tự luận

Bài 1

Ý 1

- Rau củ quả có hàm lượng nước caonên để trong ngăn đá vì lượng nước bên trong sẽ bị đông lạnh thành các tinh thể đá \(\rightarrow\) các quá trình sống của tế bào bị dừng hoàn toàn.

- Đồng thời, các liên kết hydrogen trong nước của tế bào trở nên cứng hơn làm gia tăng thể tích gây phá vỡ cấu trúc của tế bào.

Ý 2

- Hoa tuyết điểm sống được ở vùng hàn đới mà tế bào không bị phá hủy là do:

+ Quá trình vận chuyển nước và các chất dinh dưỡng của cây luôn được diễn ra dưới sự bảo vệ của các lớp củ.

+ Cây có bộ dễ đặc biệt có thể hút nước dù bị tuyết bao phủ.

\(\rightarrow\) Dù thời tiết lạnh tới âm độ mà cây vẫn duy trì được các hoạt động sống nên chúng có thể tồn tại.

Bài 2: (Tóm tắt)

- Theo bài ta có: \(2.(H-N)=1200\) \(\Rightarrow\) \(2.(N+G-N)=1200\)

\(\Rightarrow\) \(2G=1200\) \(\Rightarrow\) \(G=600(nu)\)


Bài 3:

loading...

loading...


Bài 4:

loading...

loading...

Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!