Vòng 2

Mã đề 103 và đáp án (Đã xong)

Câu 1: Trong tế bào, bộ phận tổng hợp rARN là:

  1. Riboxom

  2. Lưới nội chất

  3. Nhân con

  4. Ti thể

Câu 2: Thành phần hữu cơ của tế bào là:

  1. Ca

  2. Protein

  3. K

  4. Na

Câu 3: Thành phần vô cơ của tế bào là:

  1. Kali

  2. Lipit

  3. Gluxit

  4. Protein

Câu 4: “………….” gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,  có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết. Đáp án thích hợp điền vào dấu “...” là:

  1. Mô liên kết

  2. Mô cơ

  3. Mô thần kinh

  4. Mô biểu bì

Câu 5: Phản xạ không có ở:

  1. Động vật

  2. Côn trùng

  3. Vi sinh vật

  4. Thực vật

Câu 6: Cấu tạo hệ tuần hoàn gồm:

  1. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn

  2. Máu và dịch mô

  3. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

  4. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu

Câu 7: Khi theo dõi hoạt động của tim ở một người trưởng thành bình thường, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 (ml) máu và trong một giờ đã đẩy đi được 315 lít  máu. Thời gian của các pha trong một chu kì tim có tỉ lệ: pha nhĩ co : pha thất co : pha dãn chung = 3: 2: 3. Em hãy tính giúp các bác sĩ tìm thời gian diễn ra pha dãn chung trong một chu kì tim của người nói trên. (Lưu ý số liệu không đúng với chu kì tim thực tế)

  1. 0,4(s)

  2. 0,6(s)

  3. 0,3(s)

  4. 0,5(s)

 

Câu 8: Nếu tâm thất trái co thì nơi máu được bơm tới là:

  1. Tâm thất trái

  2. Tâm thất phải

  3. Động mạch phổi

  4. Động mạch chủ

Câu 9: Ngăn tim nào có thành cơ tim mỏng nhất?

  1. Tâm thất trái.

  2. Tâm thất phải.

  3. Tâm nhĩ phải.

  4. Tâm nhĩ trái.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

I. Khi pha thất co máu tâm thất trái ra động mạch chủ.

II. Khi pha nhĩ co hoạt động của van nhĩ thất mở còn van động mạch đóng.

III. Pha dãn chung máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất.

IV. Khi pha thất co hoạt động của van nhĩ thất mở còn van động mạch đóng.

V. Ở pha dãn chung hoạt động của van nhĩ thất đóng còn van động mạch mở.

  1. 1

  2. 2

  3. 3

Câu 11: Hệ miễn dịch của cơ thể không thể chống lại được bệnh nào sau đây?

  1. Thuỷ đậu

  2. HIV

  3. Nhiễm trùng da

  4. Sởi

Câu 12: Tiếng đập của tim trong cơ thể người chủ yếu được nghe thấy rõ nhất ở bên trái là vì:

  1. Cả 2 tâm nhĩ đều hướng về bên trái

  2. Cả 2 tâm thất đều hướng về phía bên trái

  3. Toàn bộ trái tim nằm ở bên trái

  4. Động mạch chủ nằm phía bên trái

Câu 13: Âm thanh đầu tiên của tim bắt đầu do việc:

  1. Co bóp tâm thất đóng van nhĩ thất

  2. Khởi phát tâm nhĩ

  3. Đóng van bán nguyệt

  4. Mở van bán nguyệt

Câu 14: Trong quá trình mở khí quản, không khí lạnh và khô đi trực tiếp vào gây viêm lớp vỏ phổi. Nguyên nhân chính là do:

  1. Không khí vào hệ hô hấp quá nhanh để được lọc

  2. Không khí không được làm ẩm đúng cách bởi thanh quản

  3. Không khí không được lưu thông qua đường mũi

  4. Không khí không đi qua miệng

Câu 15: Trong quá trình ăn uống, Nam đột nhiên bị sặc cơm ho dữ dội trong quá trình nuốt thức ăn. Nguyên nhân Nam bị ho là do đâu?

  1. Do việc đóng mở không đúng cách của nắp thanh quản

  2. Do việc đóng mở không đúng cách của cơ hoành

  3. Do cổ bị khô thức ăn không đi được

  4. Do quá trình đẩy thức ăn của lưỡi không được đều

 

Câu 16: Trong các quá trình tiêu hóa ở người thì quá trình quan trọng nhất là:

  1. Quá trình tiêu hóa ở miệng

  2. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày

  3. Quá trình tiêu hóa ở ruột non

  4. Quá trình hấp thụ lại ở ruột già

Câu 17: Enzim biến đổi ở dạ dày là:

  1. Amilaza

  2. Pepsin

  3. Dịch tụy

  4. Dịch mật

Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, tinh bột chín được biến đổi thành:

  1. Các chuỗi protein ngắn

  2. Đường mantozo 

  3. Glixerin 

  4. Glucozo 

Câu 19: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

  1. Hệ bài tiết

  2. Hệ hô hấp

  3. Hệ tiêu hóa

  4. Hệ tuần hoàn 

Câu 20: Năng lượng giải phóng trong dị hóa cuối cùng đều biến thành:

  1. Hóa năng

  2. Cơ năng

  3. Nhiệt năng

  4. Quang năng 

Câu 21: Thuốc Streptomycin (Đây là loại thuốc dùng để loại bỏ axit nucleic) ức chế quá trình:

  1. Dịch mã ở tế bào nhân sơ

  2. Dịch mã ở tế bào nhân thực

  3. Phiên mã ở tế bào nhân sơ 

  4. Phiên mã ở tế bào nhân thực 

Câu 22: Thứ tự sắp xếp đúng của các hợp chất theo sự tăng dần về khối lượng là:

  1. ADN, ARN, AMP, ADP, ATP

  2. ADN, ARN, ATP, ADP, AMP

  3. AMP, ADP, ATP, ARN, ADN

  4. AMP, ATP, ADP, ADN, ARN 

Câu 23: Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản?

  1. P: Hạt trơn x Hạt vỏ trắng

  2. P: Quả có ngấn x Quả vàng

  3. P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn

  4. P: Hạt vỏ xám x Hạt vỏ trắng

Câu 24: Ở loài thực vật hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho 2 cây thuần chủng hạt trơn và hạt nhăn. F1 thu được 100% hạt trơn, cho F1 tự thụ phấn được F2. Nếu đem gieo các hạt F2 thu được 1000 cây thì số cây hạt nhăn là bao nhiêu?

  1. 1000 cây

  2. 750 cây

  3. 500 cây

  4. 250 cây 

Câu 25: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: 

  1.  Thoái hóa giống

  2.  Ưu thế lai

  3.  Bất thụ

  4.  Siêu trội

Câu 26: Người có bộ NST là:

  1. 2n = 14 (NST)

  2. 2n = 8 (NST)

  3. 2n = 46 (NST)

  4. 2n = 48 (NST)

Câu 27: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:

I. Chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ.

II. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ARN.

III. Bộ NST của loài càng lớn thì loài đó càng tiến hóa.

IV. Ở những loài đơn tính có sự khác nhau về một cặp NST giới tính giữa hai giới đực và cái.

  1. 1

  2. 2

  3. 3

Câu 28: Trong quá trình nguyên phân số lượng NST ở kì sau là:

  1. 2n (NST kép)

  2. 2n (NST đơn)

  3. 4n (NST kép)

  4. 4n (NST đơn) 

Câu 29: Đặc điểm “NST kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo” thuộc kì nào của quá trình nguyên phân:

  1. Kì giữa

  2. Kì đầu

  3. Kì cuối

  4. Kì sau 

Câu 30: Từ một tế bào mẹ ban đầu. Sau giảm phân tạo ra được bao nhiêu tế bào trứng?

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

Câu 31: Ở một loài thực vật, nếu không xảy ra trao đổi chéo và đột biến thì một cây lưỡng bội có thể tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây này thụ phấn cho một cây lưỡng bội cùng loài thu được một hợp tử. Hợp tử này nguyên phân bình thường liên tiếp 5 đợt tạo ra các tế bào con. Trong các tế bào con có tổng cộng 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Theo lí thuyết, cơ thể hình thành từ hợp tử này được gọi là:

  1.  Thể ba. 

  2.  Thể tam bội. 

  3.  Thể một. 

  4.  Thể tứ bội.

Câu 32: Nhiều bản sao của 1 ADN trong ống nghiệm được tạo ra bởi:

  1. Phản ứng chuỗi Polymerase (PCR)

  2. Phản ứng chuỗi phân tử (MCR) 

  3. Phản ứng dây chuyền phù du (ECR)

  4. Tất cả đáp án trên 

Câu 33: Một gen sau khi đột biến ta thấy số lượng liên kết Hidro tăng thêm 1, mà số lượng nu của gen không bị thay đổi. Đây là đột biến gì? 

  1. Đột biến thay thế 1 (A-T) bằng 1 (G-X)

  2. Đột biến thay thế 1 (G-X) bằng 1 (A-T)

  3. Thêm 1 (A-T)

  4. Mất 1 (G-X) 

Câu 34: Cho các ví dụ sau, hiện tượng thường biến ở động vật là: 

  1. Hoa súng khi mực nước thấp là nhỏ còn khi nước dâng cao lá trở nên to tròn.

  2. Cây rau muống khi trồng trên cạn lá nhỏ thân bé, khi trồng ở gần vùng nước ngập lá to thân dài rộng.

  3. Màu da của tắc kè thay đổi theo màu sắc của cành cây chúng bám.

  4. Có một số loài cá có phổi để hô hấp khi ở trên cạn.

Câu 35: Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:

  1.  20/41

  2.  7/9

  3. 19/54

  4.  31/54

Câu 36: Người ta cho lai giữa thứ lúa thân cao, gạo đục, chín sớm với thứ lúa thân thấp, gạo trong, chín muộn được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, gạo đục, chín sớm. Khi cho F1 lai phân tích người ta thu được số cá thể ở mỗi loại kiểu hình ở Fa như sau:

17,5% thân cao, gạo đục, chín sớm : 17,5% thân cao, gạo đục, chín muộn :

17,5% thân thấp, gạo trong, chín sớm : 17,5% thân thấp, gạo trong, chín muộn :

7,5% thân cao, gạo trong, chín sớm : 7,5% thân cao, gạo trong, chín muộn :

7,5% thân thấp, gạo đục, chín sớm : 7,5% thân thấp, gạo đục, chín muộn.

Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. 3 cặp gen quy định 3 tính trạng này nằm trên 2 cặp NST.

II. Số loại kiểu gen tối đa về các gen này là 27.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 15%.

IV. Nếu cho các cây thân cao, gạo đục, chín sớm ở Fa tự thụ phấn thì tỷ lệ cây cây cao, gạo đục, chín muộn ở đời con là 1,6875%.

  1.  1

  2.  2

  3.  3

  4.  4

Câu 37: Điều nào sau đây giúp duy trì tính đa dạng của loài trong một quần xã?

  1. Động vật ăn tạp

  2. Động vật ăn thịt

  3. Động vật ăn cỏ 

  4. Ký sinh trùng 

Câu 38: Sự khác biệt giữa dân số và cộng đồng là:

  1. Dân số là tập hợp các cá thể cùng loài tại cùng một địa điểm.

  2. Cộng đồng là tập hợp các cá thể cùng loài tại cùng một địa điểm cùng một lúc.

  3. Dân số là sự tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau ở các nơi.

  4. Cộng đồng là tập hợp các cá thể khác loài trong cùng một nơi, sống  cùng một lúc.

Câu 39: Số cá thể cùng loài từ nơi khác đến trong khoảng thời gian được xem xét được gọi là:

  1. Di cư

  2. Nhập cư

  3. Thích nghi

  4. Tử vong 

Câu 40: Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

  1. 2

  2. 1

  3. 3

  4. 4

Câu 41: Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.

III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

  1.  4

  2.  3 

  3.  2

  4.  5

Câu 42: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:

  1.  8.33% 

  2.  75% 

  3. C. 12.5% 

  4. D. 16.7%

 

Câu 43: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ

  1.  13/30

  2.  1/3

  3.  17/30

  4.  2/3

 

Câu 44: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do cặp gen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn; tính trạng màu hoa do cặp gen (B, b) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho các cây thân cao, hoa đỏ khác ở P thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Nếu loại bỏ toàn bộ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 rồi sau đó cho các cây còn lại ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là

  1.  7 : 5 : 3 : 1

  2.  8 : 4 : 3 : 1

  3.  9 : 4 : 2 : 1

  4.  6 : 4 : 1 : 1

Câu 45: Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây?

  1.  NST nhân tạo

  2.  Plasmit

  3.  Virut

  4.  Vi khuẩn.

Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!