Vòng 1

Đề 103: Đề thi và đáp án. (Đã xong)

Câu 1: Tại sao hầu hết các tế bào có kích thước rất nhỏ?

  1. Kích thước tế bào bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó (tỉ lệ S/V). Khi tế bào lớn lên, thể tích tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích bề mặt.

  2. Kích thước tế bào không bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó (tỉ lệ S/V). Khi tế bào lớn lên, thể tích tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích bề mặt.

  3. Kích thước tế bào bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó (tỉ lệ S/V). Khi tế bào lớn lên, thể tích giảm nhiều so với diện tích bề mặt.

  4.  Kích thước tế bào không bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó (tỉ lệ S/V). Khi tế bào lớn lên, thể tích giảm nhiều so với diện tích bề mặt.

Câu 2: Cấu tạo cơ bản của tế bào gồm những thành phần nào?

  1. Nhân tế bào, màng tế bào, tế bào chất.

  2. Nhân tế bào, thành tế bào, tế bào chất.

  3. Nhân tế bào, màng tế bào, tế bào chất, lưới nội chất.

  4. Màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.

Câu 3: Tế bào không có khả năng sinh sản là tế bào nào ?

  1. Tế bào thần kinh được biệt hóa.

  2. Tế bào hồng cầu được biệt hóa.

  3. Tế bào tóc.

  4. Tế bào gan.

Câu 4: Tế bào hành tây khác tế bào trứng cá ở thành phần nào?

  1. Tế bào hành có thành tế bào còn trứng cá thì không.

  2. Tế bào trứng cả chỉ có vùng nhân còn ở hành tây thì đã có nhân hoàn chỉnh.

  3. Tế bào trứng cá có nhân hoàn chỉnh còn tế bào hành chỉ có vùng nhân.

  4. Tế bào trứng cá chưa có tế bào chất còn tế bào hành tây đã có.

 

Câu 5: Các quá trình sống cơ bản của cơ thể là:

  1. Hô hấp, trao đổi chất, sinh sản và sinh trưởng.

  2. Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, cảm ứng và vận động, sinh sản.

  3. Sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng và vận động.

  4. Hô hấp, dinh dưỡng, cảm ứng và vận động, sinh trưởng, sinh sản và bài tiết.

Câu 6: Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào là:

  1. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan.

  2. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan.

  3. Mô → tế bào → Hệ cơ quan → Cơ quan.

  4. Tế bào → Mô → Hệ cơ quan → Cơ quan.  

Câu 7: Bức ảnh nào sau đây là động vật đa bào?

Câu 8: Sinh vật được chia thành những giới nào?

  1. Khởi sinh, Nguyên sinh, Thực vật, Nấm và Động vật.

  2. Thực vật và Động vật.

  3. Khởi sinh và Nguyên sinh

  4. Khởi sinh, Nguyên sinh, Thực vật và Động vật.

Câu 9: Trong các khóa phân loại sinh vật, khóa phân loại phổ biến nhất là:

  1. khóa lưỡng phân

  2. khóa so sánh

  3. khóa phân biệt

  4. khóa sinh vật.

Câu 10: Vi khuẩn có hình cầu là:

  1. Trực khuẩn.

  2. Phẩy khuẩn

  3. Phế cầu khuẩn

  4. Xoắn khuẩn.

Câu 11: Chọn ý đúng về vai trò của vi khuẩn trong cơ thể người.

  1. Vi khuẩn lactic không  giúp ức chế các vi khuẩn có hại khác.

  2. Vi khuẩn bảo vệ da khỏi các tác nhân khói bụi, hóa chất hay các vi khuẩn khác.

  3. Vi khuẩn hạn chế khả năng tăng cường hệ miễn dịch.

  4. Vi khuẩn không hỗ trợ hệ tiêu hóa.

Câu 12: Đại dịch cúm xảy ra vào năm 2009 trên thế giới do virus nào gây ra? 

  1. Covid-19

  2. Tả lợn châu phi

  3. H1N1

  4. Đậu mùa

Câu 13: Các tế bào có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều lục lạp; sống ở ao, hồ và những nơi ẩm thấp- đây là miêu tả nguyên sinh vật nào?

  1. Trùng roi xanh.

  2. Trùng đế giày.

  3. Tảo lục đơn bào.

  4. Tảo xoắn.

Câu 14: Tảo silic dưới kính hiển vi có hình dạng như nào?

Câu 15: “Nấm báo mưa” là tên gọi của loại nấm nào?

Câu 16: Loài nấm phát sáng được mô tả trong hình dưới đây có tên là gì? 

  1. Nấm mật ong.

  2. Nấm rơm

  3. Nấm hương

  4. Nấm phiến đốm chuông

Câu 17: Loại cây hạt trần có thể sống ở điều kiện thời tiết lạnh?

  1. Rêu

  2. Quyết

  3. Sa mộc dầu 

  4. Picea pungens

Câu 18: Loại cây nào dưới đây có thể thích nghi với khí hậu khô hạn?

  1. Xương rồng 

  2. Cây chanh

  3. Cây đu đủ

  4. Cây bạch đàn

Câu 19: Có mấy ngành động vật không xương sống?

  1. 3 ngành

  2. 4 ngành

  3. 5 ngành 

  4. 6 ngành

Câu 20: Đâu là động vật không xương sống?

  1. Rắn

  2. San hô

  3. Nhện nước

  4. Mymaridae

Câu 21: Bệnh lợn gạo do loài ấu trùng nào gây ra?

  1. Ấu trùng bọ gậy

  2. Ấu trùng sán lá gan

  3. Ấu trùng sán dây

  4. Ấu trùng ruồi

Câu 22: Khi trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật bị dừng lại thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  1. Sinh vật vẫn phát triển bình thường.

  2. Sinh vật chỉ có thể phát triển bình thường trong thời gian ngắn.

  3. Sinh vật sẽ bị chết.

  4. SInh vật từ từ có các biểu hiện: lá vàng, cành héo trong một thời gian dài rồi xanh trở lại.

Câu 23: Những đối tượng nào dưới đây có thể thực hiện được quá trình trao đổi chất và năng lượng?

  1. Cây táo

  2. Cây nấm

  3. San hô

  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 24: Bào quan quan trọng trong quang hợp là:

  1. Lục lạp

  2. Diệp lục

  3. Carotenoit

  4. Phycobilin

Câu 25:Một thân cây hoạt động như cơ quan quang hợp?

  1. Phyllode

  2. Phylloclade

  3. Culm

  4. Caudex 

Câu 26: Có mấy yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh?

  1. 3 yếu tố

  2. 5 yếu tố

  3. 4 yếu tố

  4. 6 yếu tố

Câu 27: Điền vào chỗ trống: “......... là loài thực vật có khả năng hấp thụ khí CO2 nhiều gấp hai lần so với những khu rừng trên đất liền.”

  1. Tảo

  2. Nha đam

  3. Cỏ nhện 

  4. Cỏ biển

Câu 28: Giả thuyết Chemiosmotic chủ yếu nói về vấn đề nào trong quá trình hô hấp tế bào? 

  1. Đốt cháy nhiên liệu.

  2. Tổng hợp ATP

  3. Quá trình lấy khí O2

  4. Quá trình tạo ra sản phẩm carbon dioxide và nước

Câu 29: Quá trình quang hợp ở thực vật và động vật giống nhau ở?

  1. Nguồn gốc chất hữu cơ.

  2. Tế bào thực hiện.

  3. Thời gian xảy ra.

  4. Nguồn nguyên liệu.

Câu 30: Tại sao khi ở trên cao, con người phải thở nhanh hơn so với khi ở dưới mặt đất?

  1. Do leo cao tốn nhiều năng lượng nên cần thu nhận nhiều oxygen để thực hiện liên tục quá trình hô hấp bù đắp năng lượng đã mất. 

  2. Con người chưa thích ứng kịp với độ cao đột ngột dẫn đến cảm giác bất an, thở nhanh và dồn dập.

  3. Các tế bào trong cơ thể bị dồn ép, cần lượng lớn khí oxygen để nở ra nên con người thở nhanh, dồn dập.

  4. Không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở đồng bằng, vì thế cần thở nhanh để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp.

Câu 31: Các nhận định sau về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng tế bào không sử dụng được.

(2) Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

(3) Quá trình tổng hợp chất hữu cơ tạo ra nguyên liệu cho hô hấp.

(4) Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ có biểu hiện trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

Câu 32: Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hô hấp tế bào?

  1. 1 yếu tố

  2. 3 yếu tố

  3. 2 yếu tố

  4. 4 yếu tố

Câu 33: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?

  1. Làm tăng khí O2; giảm khí CO2.

  2. Làm giảm nhiệt độ.

  3. Làm giảm độ ẩm.

  4. Tiêu hao chất hữu cơ.

Câu 34: Trong các nhận định dưới đây có mấy nhận định là sai?​

(1) Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong các loại hạt.

(2) Tùy theo từng nhóm nông sản mà có cách bảo quản khác nhau.

(3) Phơi khô nông sản sau thu hoạch là cách bảo quản nông sản tốt nhất. 

(4) Cần lưu ý điều chỉnh các yếu tố: hàm lượng nước, khí carbon dioxide, khí oxygen và nhiệt độ khi bảo quản nông sản.

(5) Để bảo quản nông sản, cần làm ngưng quá trình hô hấp tế bào.

  1. 1

  2. 3

  3. 2

  4. 4

Câu 35: Trong các động vật dưới đây, loài có khả năng hô hấp hiệu quả nhất là?

  1. Con người.

  2. Chim bồ câu

  3. Rắn

  4. Cá 

Câu 36: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

  1.  Vì nhiệt độ trên cạn cao.

  2. Vì không hấp thu được O2 của không khí.

  3. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.

  4. Vì độ ẩm trên cạn thấp.

Câu 37: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?

  1. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.

  2. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

  3. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.

  4. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

Câu 38: Số phương án nào đúng để trả lời cho câu hỏi: Tại sao chúng ta nên đeo khẩu trang?

(1) Khẩu trang là phụ kiện thời trang không thể thiếu.

(2) Ngăn chặn phát tán nguồn bệnh cho những người xung quanh.

(3) Hạn chế các loại vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp.

(4) Ngăn khói, bụi đi vào đường hô hấp.

  1. 1 phương án

  2. 3 phương án

  3. 2 phương án

  4. 4 phương án

Câu 39: Cây bị thiếu nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí?

  1. Quá trình trao đổi khí ngừng hẳn.

  2. Hiệu quả trao đổi khí tăng.

  3. Không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí.

  4. Hiệu quả trao đổi khí giảm.

Câu 40: Điều gì sẽ xảy ra nếu đường hô hấp bị tắc nghẽn?

  1. Huyết áp tăng, cơ thể thiếu máu.

  2. Hô hấp gặp khó khăn, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

  3. Hô hấp không bị ảnh hưởng.

  4. Hô hấp tăng, cơ thể tím tái.

Câu 41: Một học sinh lớp 9 hiện tại nên uống nước 40ml/kg trong thể trọng mỗi ngày. Dựa vào đó ta hãy thử tính xem nếu bạn học sinh này nặng 47 kg thì cần uống bao nhiêu ml nước trong 1 ngày? 

  1. 1880 ml

  2. 1,88 ml

  3. 1175 ml 

  4. 1,175 ml

Câu 42: Ngoài gà là động vật có tập tính ăn đá để tiêu hóa thức ăn trong dạ dày thì loài động vật nào dưới đây có tập tính tương tự như vậy?

  1. Chim cánh cụt.

  2. Thằn lằn

  3. Rắn

  4. Cá sấu

Câu 43: Vì sao người dân miền biển thường câu mực vào ban đêm?

  1. Mực bị thu hút bởi âm thanh trên thuyền.

  2. Mực kiếm ăn vào chạng vạng tối và bị thu hút bởi ánh sáng đèn. 

  3. Mực bơi lên mặt nước vào ban đêm.

  4. Ban ngày mực không xuất hiện, và rất khó nhìn.

Câu 44: Tại sao vào mùa hè ve sầu lại kêu? 

  1. Hô hấp tốt hơn.

  2. Đe dọa kẻ thù. 

  3. Gọi bạn tình để sinh sản.

  4. Để phân định vùng lãnh thổ trong quá trình hút nhựa cây.

Câu 45: Vào buổi sáng, khi mặt trời mọc thì hoa Hướng Dương hướng về phía Đông. Vậy vào buổi chiều, khi mặt trời sắp lặn thì bông hoa quay về hướng nào? 

  1. Vẫn giữ nguyên hướng Đông

  2. Hướng Tây

  3. Hướng Nam

  4. Hướng Bắc

Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!