Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính. Luyện tập

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) 541 + (218 - x) = 735

\(\Rightarrow\) 218 - x = 735 - 541

\(\Rightarrow\) 218 - x = 194.

\(\Rightarrow\) x = 218 - 194

\(\Rightarrow\) x = 24

b) 5(x + 35) = 515

\(\Rightarrow\) x + 35 = 515 : 5 = 103.

\(\Rightarrow\) x = 103 - 35

\(\Rightarrow\) x =68.

c) 96 - 3(x + 1) = 42

\(\Rightarrow\) 3(x + 1) = 96 - 42 = 54

\(\Rightarrow\) x + 1 = 54 : 3

\(\Rightarrow\) x = 18 - 1

\(\Rightarrow\) x = 17

d) 12x - 33 = 32 . 33

\(\Rightarrow\) 12x - 33 = 243

\(\Rightarrow\)12x = 243 + 33

\(\Rightarrow\) 12x = 276.

\(\Rightarrow\) x = 23.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 2025 + 675 - 150 = 2700 - 150 = 2550.

Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:

27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 27 . (75 + 25) - 150 = 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 2550.

b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}

= 12 : [390 : (500 - 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(12000-\left(1500.2+1800.3+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+1800.3+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+5400+1800.2:3\right)\)

\(=12000-\left(3000+5400+2700\right)\)

\(=12000-11100\)

\(=900\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì ?

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thứ tự thực hiện các phép tính. Luyện tập

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Sử dụng máy tính bỏ túi để tính

a) \(\left(274+318\right).6=3552\)

b) \(34.29+14.35=1476\)

c) \(49.62-32.51=1406\)