Bài 11: Tự tin

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Em đã có tính tự tin , khi gặp bài khó , không vội nản lòng , chùn bước:
+ Giải bài tập
+ Khi kiểm tra bài
+ Hăng hái phát biểu xây dựng bài



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Em đồng ý với những ý kiến 1, 3, 4, 5, 6, 8.

+ Ý kiến (1). Bởi vì: Người tự tin là người tin tưởng vào khả năng của bản thân cho nên biết tự giải quyết lấy công việc của mình.

+ Ý kiến (3). Bởi vì: Người tự ti luôn cảm thấy mình bé nhỏ, yếu đuối, thua thiệt so với người khác.

+ Ý kiến (4). Bởi vì: Rụt rè không mạnh dạn, không quyết đoán thì khó phát huy được khả năng của mình.

+ Ý kiến (5). Bởi vì: Người tự tin là tin tưởng vào khả năng của mình, chủ động trong mọi công việc, dám quyết định, không hoang mang dao động.

+ Ý kiến (6). Bởi vì: Người tự tin là người chủ động trong mọi công việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn.

+ Ý kiến (8). Bởi vì: Người có tính ba phải là người không có lập trường, không tin vào mình, đúng sai không biết thì không thể tự tin để hoàn thành công việc được.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Trả lời

Em hãy ghi lại cảm nghĩ về một tấm gương tự tin mà em biết như bạn cùng lớp, anh chị em trong gia đình, hay tấm gương mà em đọc được trong sách, xem trên tivi, báo đài.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Trả lời

Hành vi của Hân là người không có lòng tự tin, Hân không tin tưởng vào khả năng của mình, không dám tin chắc vào kết quả làm bài của mình, hoang mang dao động khi thấy kết quả của mình khác với các bạn. Hân làm bài kiểm tra thiếu nghiêm túc, hậu quả bài sẽ bị điểm kém.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Em đã rèn luyện tính tự tin bằng cách:

+ Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.

+ Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.