Bài 1: Cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 gam Ca và 3,9 gam K tác dụng với H2O.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích H2 ở đktc.
c, Dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì?
Bài 2: 4 lọ hóa chất không màu đựng các dung dịch sau: CaO, MgO, NaCl, P2O5. Phân biệt các loại dung dịch trên.
Bài 1: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80g sắt(III) oxit (Fe2O3) thu được 28g Fe. Tính thể tích CO cần dùng trong phản ứng ở đktc.
Bài 2: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml H2 và 10 ml O2. Khí nào dư?
Bài 3: Dùng H2 để khử 81,375 g thủy ngân (II) oxit, tính khối lượng của thủy ngân thu được?
Bài 4: Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 10,08 lít H2 ở đktc?
B1: Khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng H2 dư thu được b gam Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong O2 dư thu được 23,2g Oxit sắt từ. Hãy viết các phương trình hoá học. Tính a và b.
B2: Cho hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ( đktc). Biết Cu ko tan trong H2SO4 loãng.
a) Tính % mỗi kim loại trong hop chất ban đầu.
b) Tính m của H2SO4 đã phản ứng.