Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2017 lúc 12:08

Gợi ý:

- What would you like to eat?

I'd like some chicken, please.

- What would you like to eat?

I'd like some noodles, please.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn muốn ăn gì?

Mình muốn ăn gà nhé.

- Bạn muốn ăn gì?

Mình muốn ăn mì nhé.

Ma Cà Rồng
Xem chi tiết
Lùn Tè
10 tháng 2 2018 lúc 19:32

What do you want to do in the future?

-> I want to be a teacher in the future

kamichama karin
10 tháng 2 2018 lúc 19:32

Lớn lơn bạn muốn làm nghề gì

mình muốn trở thành ca sĩ

Cá Chép Nhỏ
10 tháng 2 2018 lúc 19:33

What + do /does + S + want to be?

S + want (s) a/an + nghề nghiệp.

Eg: What do you want to be(in the future)?

I want to be a teacher.

Nguyễn Minh Hằng
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Đạt
7 tháng 1 2021 lúc 16:25

là quá trình trao đổi chất

Khách vãng lai đã xóa
Đinh Phạm Minh Phương
7 tháng 1 2021 lúc 19:21

Minh Khôi ko được chửi tục

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Hương Giang
1 tháng 11 2021 lúc 11:02

Qúa trình trao đổi chất trong cơ thể

Khách vãng lai đã xóa
Chu Thị Lệ Dương
Xem chi tiết
Aeri
20 tháng 6 2021 lúc 21:47

Một số động vật ăn tạp:

Gà, lợn, cá, chuột, ...

                                                                                                                 # Aeri # 

Khách vãng lai đã xóa

Trả lời: Kể tên một số động vật ăn tạp (ăn cả thực vật và động vật) là: Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …

HokT

Khách vãng lai đã xóa
Mai Anh Nguyen
20 tháng 6 2021 lúc 21:48

Trả lời:

Gà ; mèo ; lợn ; cá ; chuột;...........

# ꧁༺ƒσяɢєтღмє~(ღтєαмღƒαღмυôиღиăм+Team Math is easy)༻꧂

Khách vãng lai đã xóa
Minh Trang
Xem chi tiết
Cô Nguyễn Vân
5 tháng 2 2020 lúc 9:15

1. Nội dung chính của đoạn văn là: Ngoại hình và tính cách của Dế Mèn.

2. 

a. Phép so sánh được sử dụng trong đoạn văn:

- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

b. Cấu tạo phép so sánh.

- Vế 1: Những ngọn cỏ, Hai cái răng đen nhánh

- Phương diện so sánh: gãy rạp, nhai

- Từ so sánh: y như, như

- Vế 2: có nhát dao vừa lia qua, hai lưỡi liềm máy làm việc.

c. Tac dụng phép so sánh: khắc họa ngoại hình khỏe khoắn, cường tráng của Dế Mèn.

Khách vãng lai đã xóa
buithinguyet
Xem chi tiết
nga vu
4 tháng 5 2018 lúc 18:58

Job

(?) What + do/does + S + do ?

      What is + his/her/your/my + job ?

(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)

      My job is...

Quãng đường

(?) How far is it from... to ... ?

(+) It's ... kilometers/meters from... to...

Phạm Bảo Trâm
21 tháng 6 2018 lúc 16:45

WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO

(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)

 HOW FAR IS IT FROM  +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?

TL

IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ (  PLACE : ĐỊA ĐIỂM)

VD  :  HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL? 

  IT"S  TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 12 2019 lúc 11:37

Gợi ý:

- How many rice do you eat every day?

I drink five bowl of rice.

- How much bread do you eat every day?

I eat four slice of bread.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn ăn bao nhiêu cơm hàng ngày?

Mình ăn năm bát cơm.

- Bạn ăn bao nhiêu bánh mỳ hàng ngày?

Mình ăn bốn lát bánh mì.

Do Minh Hoang
Xem chi tiết
võ hải yến
9 tháng 3 2017 lúc 11:55

toi ko biet

không có tên
9 tháng 3 2017 lúc 11:54

Ket qua la gi

nguyenquockhang
9 tháng 3 2017 lúc 12:00

ngươi biết ta nghĩ gì ko

Nguyễn Thị Tú Oanh
Xem chi tiết
Nguyễn Lan Anh
14 tháng 8 2018 lúc 8:32

I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh



- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây

How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)

How much does it run? 
How much does it run for?

Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”

How much does it cost? 
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)

How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)

How will it cost me?
How will it cost us?

How much are you asking?

How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)

- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”

Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?

- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
 

II. Cách đọc giá (USD)


- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45

Long: one dollar and fourty five cents 
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five

$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine

- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents

$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents

- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5

$15.03: 15 o 3

- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents

- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck

III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng

Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100

IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)

2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)

3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi) 

chúc bn học tốt!

o0o_Hoa dã quỳ _o0o
14 tháng 8 2018 lúc 8:36

Cấu trúc : How + much + is + this / that + N 

Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền 

Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast

Trả lời : tương tự như trên

Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong

KAl(SO4)2·12H2O
14 tháng 8 2018 lúc 8:37

How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)

How much does it run? 
How much does it run for?

Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”

How much does it cost? 
How much does it cost to go to France? 
How much does it cost for the coat? 

How does it sell for? 

How will it cost me?
How will it cost us?

How much are you asking?

Nguồn: Cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Anh