Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về bạn muốn ăn hoạc uống gì.
Viết cấu trúc và nêu VD cụ thể nhé
Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about what you want to eat or drink. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về cái bạn muốn ăn hoặc uống)
Gợi ý:
- What would you like to eat?
I'd like some chicken, please.
- What would you like to eat?
I'd like some noodles, please.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn muốn ăn gì?
Mình muốn ăn gà nhé.
- Bạn muốn ăn gì?
Mình muốn ăn mì nhé.
Nêu cách hỏi và trả lời về ước muốn nghề nghiệp(có thể viết VD)
What do you want to do in the future?
-> I want to be a teacher in the future
Lớn lơn bạn muốn làm nghề gì
mình muốn trở thành ca sĩ
What + do /does + S + want to be?
S + want (s) a/an + nghề nghiệp.
Eg: What do you want to be(in the future)?
I want to be a teacher.
cho mình hỏi các bạn quá trình cơ thể lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã được gọi là quá trình gì vậy? Các bạn trả lời xong và thích câu hỏi của mình thì kết bạn với mình nhé thank you!
là quá trình trao đổi chất
Minh Khôi ko được chửi tục
Qúa trình trao đổi chất trong cơ thể
Kể tên một số động vật ăn tạp ( ăn cả thực vật và động vật ) mà bạn biết
ai trả lời đúng câu hỏi này mình tick hoạc là kết bạn luôn
Một số động vật ăn tạp:
Gà, lợn, cá, chuột, ...
# Aeri #
Trả lời: Kể tên một số động vật ăn tạp (ăn cả thực vật và động vật) là: Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
HokT
Trả lời:
Gà ; mèo ; lợn ; cá ; chuột;...........
# ꧁༺ƒσяɢєтღмє~(ღтєαмღƒαღмυôиღиăм+Team Math is easy)༻꧂
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Bởi tôi ăn uống... dám cà khịa vs tất cả các bà con trg xóm
1 . Nêu nội dung chính
2.Chỉ ra phép so sánh đc sử dụng trg đoạn văn ? Phân tích cấu tạo và nêu tác dụng?
1. Nội dung chính của đoạn văn là: Ngoại hình và tính cách của Dế Mèn.
2.
a. Phép so sánh được sử dụng trong đoạn văn:
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
b. Cấu tạo phép so sánh.
- Vế 1: Những ngọn cỏ, Hai cái răng đen nhánh
- Phương diện so sánh: gãy rạp, nhai
- Từ so sánh: y như, như
- Vế 2: có nhát dao vừa lia qua, hai lưỡi liềm máy làm việc.
c. Tac dụng phép so sánh: khắc họa ngoại hình khỏe khoắn, cường tráng của Dế Mèn.
Cấu trúc về nghề nghiệp+ quãng đường (câu hỏi+ câu trả lời)
ĐÂY LÀ CẤU TRÚC , MK K CẦN VD NHA
CÁC BẠN GIÚP MK, CẦN GẤP. AI NHANH SẼ ĐC 1 TICK CỦA MK( NHANH, CHÍNH XÁC )
Job
(?) What + do/does + S + do ?
What is + his/her/your/my + job ?
(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)
My job is...
Quãng đường
(?) How far is it from... to ... ?
(+) It's ... kilometers/meters from... to...
WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO
(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)
QĐ
HOW FAR IS IT FROM +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?
TL
IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ ( PLACE : ĐỊA ĐIỂM)
VD : HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL?
IT"S TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL
Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about your daily food and drinks. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về các đồ ăn và thức uống hàng ngày.)
Gợi ý:
- How many rice do you eat every day?
I drink five bowl of rice.
- How much bread do you eat every day?
I eat four slice of bread.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn ăn bao nhiêu cơm hàng ngày?
Mình ăn năm bát cơm.
- Bạn ăn bao nhiêu bánh mỳ hàng ngày?
Mình ăn bốn lát bánh mì.
: Sói và Cừu cùng uống nước ở một khúc sông. Sói rất muốn ăn thịt Cừu, nên cố nặn ra một cái cớ. Nó lại gần Cừu, cao giọng nói: - Nghe rõ đây, ta sẽ đặt cho ngươi 50 câu hỏi. Ngươi chỉ được trả lời tất cả bằng một câu, nếu không ta sẽ ăn thịt ngươi. Cừu sợ run cầm cập, đành đồng ý. Sói nói liền một mạch 50 câu hỏi về mọi vấn đề. Nó chắc mẩm phen này sẽ ăn thịt được Cừu. Ai dè, Cừu chỉ nói một câu là đã trả lời được cả 50 câu hỏi của Sói. Bạn thử đoán xem đó là câu gì vậy?
Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền:
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh
- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)
How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)
- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”
Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?
- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
II. Cách đọc giá (USD)
- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45
Long: one dollar and fourty five cents
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five
$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine
- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents
$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents
- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5
$15.03: 15 o 3
- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents
- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck
III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100
IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)
2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)
3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi)
chúc bn học tốt!
Cấu trúc : How + much + is + this / that + N
Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền
Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast
Trả lời : tương tự như trên
Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France?
How much does it cost for the coat?
How does it sell for?
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
Nguồn: Cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Anh