Những câu hỏi liên quan
Toge Inumaki
Xem chi tiết
Thu Hồng
25 tháng 9 2021 lúc 23:06

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)
Bình luận (0)
phuongan nguyenthi
Xem chi tiết
_Jun(준)_
31 tháng 8 2021 lúc 20:54

Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn

VD.: I was doing my homework at this time yesterday.

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
31 tháng 8 2021 lúc 21:09

Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
 1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. 
 2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
 Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O) 
Ex: I wasn't thinking about him last night. 
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
31 tháng 8 2021 lúc 21:14

ơ ơ sao không tik tui, tui trả lời đầu mà

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Nhã Văn
Xem chi tiết
Danh Trần Châu
Xem chi tiết
cubi2005
16 tháng 3 2018 lúc 9:07

khẳng định: I went to ha noi

phủ định: I didn't go to ha noi

nghi vấn: did I go to ha noi

Bình luận (0)
Triệu Vy
16 tháng 3 2018 lúc 13:12

Khẳng định : I went to school yesterday                                                                                                                                                              Phủ đinh : I didn't go to school yesterday                                                                                                                                                            Nghi vấn : Did you go to school yesterday ?

Bình luận (0)
amakawa haruto
Xem chi tiết
Lê Phương Mai
23 tháng 1 2022 lúc 16:13

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

Bình luận (2)
rio san
Xem chi tiết
Trần Thị Như Quỳnh 6/4
25 tháng 1 2022 lúc 15:56

TK

 

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Bình luận (0)
Hoai Thu
Xem chi tiết
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
19 tháng 8 2023 lúc 10:06

Không có từ để hỏi:

- Mrs Yen asked Hoa if she  was a student

- She asked her friend if she liked English

- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before

- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day

- My dad asked my brother if he was playing video games then

Có từ để hỏi :

- My friend asked me where I had gone the day before

- My mom asked me what I was doing then

- She asked her friends where they were from

- My mom asked me what I eaten the day before

- She asked her friend where she bought that car 

Mệnh lệnh :

- My mom told me to do my homework

- My dad told me to give him a newspaper

- My mom told me not to leave the house 

- My mom told me not to go out with my friends tonight

- My teacher told us to do our homework loading...

 

Bình luận (0)
Đức Lộc
Xem chi tiết
ღ๖ۣۜLinh
28 tháng 6 2019 lúc 20:05

10 động từ bất quy tắc

STT

Động từQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1bewas, werebeencó; tồn tại
2havehadhadcó, sở hữu
3dodiddonelàm
4saysaidsaidnói
5comecamecomeđến
6getgotgotnhận, nhận được
7gowentgoneđi, di chuyển
8makemademadetạo ra, làm ra
9taketooktakenmang, lấy
10thinkthoughtthought

suy nghĩ, nghĩ

Bình luận (0)
Duc Loi
28 tháng 6 2019 lúc 20:05

Lấy 10 ví dụ về động từ bấttheo quy tắc chia ở dạng quá khứ :

- keep -> kept : tiếp tục, giữ,...

- steal -> stole : lấy cắp

- run -> ran : chạy

- go -> went : đi

- teach -> taught : dạy 

- sleep -> slept : ngủ

- fly -> flew : bay

- catch -> caught : bắt kịp, chạm tới, ...

- swim -> swam : bơi lội

- get -> got/gotten : được, bắt được. bị, ...

10 ví dụ về động từ theo quy tắc chia ở dạng quá khứ

- watch -> watched : xem

- look -> looked : nhìn

- live -> lived : sống

- motivate -> motivated : khuyến khích

- pretend -> pretended : giả vờ

- walk -> walked : đi bộ

- cook -> cooked : nấu nướng

- pull -> pulled : kéo, bắt, níu ...

- stay -> stayed : ở

- want -> wanted : muốn 

Bình luận (0)
ღ๖ۣۜLinh
28 tháng 6 2019 lúc 20:11

10 động từ có quy tắc

STTĐộng từQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1staystayedstayed
2 wantwantedwanted muốn
3look              lookedlookednhìn

4

arrive           arrived 
arrived đến
5d      d   thích  
6enjoy   enjoyed  enjoyed thích
7study  studied studiedhọc 
8cry  cried cried khóc    
9  play played played chơi    
10stop stopped stopped dừng   
Bình luận (0)
Lê Trần Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Lê Thị Yến Nhi
11 tháng 1 2018 lúc 16:39

sao lại không đặt ra các câu so sánh là sao ?

Bình luận (0)
Aspect
10 tháng 9 2023 lúc 15:57

ảo thật đấy

Bình luận (0)