Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
shinichi
Xem chi tiết
Nguyen Thi Hien
26 tháng 1 2018 lúc 9:53

lên thư viện bài giảng điện tử!

trungnguyen
Xem chi tiết
Giang
24 tháng 5 2018 lúc 16:55

bạn lên mạng là thấy nhé

Luân Lê
Xem chi tiết
Phạm Thùy Linh
16 tháng 2 2017 lúc 21:21

4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick's blog as a model. You may follow the writing plan below.

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.



Phạm Anh Tuấn
20 tháng 2 2017 lúc 22:55

4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick's blog as a model. You may follow the writing plan below:

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.


Nguyễn Hoàng Hà
Xem chi tiết
Diệu Huyền
7 tháng 10 2019 lúc 21:06

=> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

=> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

=> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

=> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.

=> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....

Tạm dịch:

Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?

=> Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.

Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?

=> Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.

Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?

=> Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.

Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?

=> Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.

Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?

=> Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.

Bao Gia
7 tháng 10 2019 lúc 20:46

dễ mà

Đồng Hiền Trang
Xem chi tiết
Giang Thủy Tiên
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thanh Bình
12 tháng 1 2018 lúc 20:52

Bài 1:

1.a 2.a 3.a 4.c 5.c

Dung Hoàng Dung
12 tháng 1 2018 lúc 20:50

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?

Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì?

Dương: Chúng ta đi xem phim nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?

Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.

Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Đó là phim gì?

Dương: Phim hài lãng mạn.

Mai: Nó nói về gì?

Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ai đóng vậy?

Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?

Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?

Dương: Được, ý kiến hay đấy!

a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

1. What does Duong suggest doing tonight?

A. Watching a TV show.

B. Watching a film

C. Staying at home.

2. Where does Duong find cinema information?

A. In a newspaper

B. By asking Mai. C. On the Internet.

3. Why doesn't Mai want to see White Sands?

A. She doesn't like that type of film

B. It's noton at the right time.

C. She has seen the film before.

4. How do critics feel about Crazy Coconut?

A. They all like it.

B. They don't like it.

C. Many of them like it.

5. Which film do Mai and Duong decide to watch?

A. White Sands.

B. Crazy Coconut.

C. They haven't decided yet.

b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)

1. Loại phim

What kind of film is it?

Thể loại phim là gì?

2. Diễn viên/ ngôi sao Who does it star?

Ai là ngôi sao?

3. Cốt truyện (câu chuyện)

What is it about?

Nó nói về cái gì?

4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bĩnh về bộ phim)

What have critics said about it?

Những ý kiến đánh giá về nó là gì?

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1 - d Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.

Comedy (Phim hài)

2 - f Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình.

Animation (Phim hoạt hình)

3 - a Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học.

Science fiction (Khoa học viễn tưởng)

4 - c Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội

phạm.

Thriller (Phim ly kỳ, kỳ dị)

5 - b Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu.

Romantic comedy (Phim lãng mạn hài)

6 - e Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sự

Documentary (Phim tài liệu)

7 - h Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra.

Horror (Phim kinh dị)

8 - g Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau.

Action (Phim hành động)

Are there any other types of films you can add to the list?

(Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?)

Historic film: about events and story is the past.

Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.

Sport film: story about sport.

Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.

3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)

“Để mai tính”

- Type of film (Loại phim): Romantic comedy (lãng mạn hài)

- Actors/ stars (Diễn viên/ ngôi sao): Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn. The plot

- (Cốt truyện): About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest. Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.

- Reviews (Đánh giá): Many critics like it. Nhiều nhà phế bình thích nó.

b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)

A : Loại phim đó là gì?

B: Nó là một phim hành động.

A: Ai đóng?

B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.

A: Nó nói về gì?

B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.

A: Nó là Skyfall phải không?

B: Đúng!

Komorebi
12 tháng 1 2018 lúc 20:55

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?

Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì?

Dương: Chúng ta đi xem phim nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?

Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.

Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Đó là phim gì?

Dương: Phim hài lãng mạn.

Mai: Nó nói về gì?

Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ai đóng vậy?

Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?

Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?

Dương: Được, ý kiến hay đấy!

a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

1. What does Duong suggest doing tonight?

A. Watching a TV show.

B. Watching a film

C. Staying at home.

2. Where does Duong find cinema information?

A. In a newspaper

B. By asking Mai.

C. On the Internet.

3. Why doesn't Mai want to see White Sands?

A. She doesn't like that type of film

B. It's noton at the right time.

C. She has seen the film before.

4. How do critics feel about Crazy Coconut?

A. They all like it.

B. They don't like it.

C. Many of them like it.

5. Which film do Mai and Duong decide to watch?

A. White Sands.

B. Crazy Coconut.

C. They haven't decided yet.

b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại các câu hỏi.)

1, Type of film

- What kind of film is it? (Phim thuộc thể loại j?)

2. Actors/ Stars

- Who does it star? (Ai là ngôi sao?)

3. The plot ( the story )

- What is it about? (Nó nói về cái gì?)

4. Review (critics' opinion about the film)

- What have critics said about it? (Những ý kiến đánh giá về nó là gì?)

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1 - d Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười : Comedy (Phim hài)

2 - f Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình : Animation (Phim hoạt hình)

3 - a Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học : Science fiction (Khoa học viễn tưởng)

4 - c Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội

phạm : Thriller (Phim ly kỳ, kỳ dị)

5 - b Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu : Romantic comedy (Phim lãng mạn hài)

6 - e Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sự : Documentary (Phim tài liệu)

7 - h Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra : Horror (Phim kinh dị)

8 - g Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau : Action (Phim hành động)

Are there any other types of films you can add to the list? (Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?)

- Historic film: about events and story is the past.

(Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.)

- Sport film: story about sport.

(Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.)

8	Vũ Minh Trí
Xem chi tiết
cù hoàng anh
11 tháng 11 2021 lúc 21:15

mình còn ko bít

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Khánh Toàn
Xem chi tiết
lê thị yến phương
27 tháng 3 2017 lúc 15:02

Từ vựng bài A1:

+Video games: trò chơi điện tử

+Addictive: gây nghiện

+arcade: khu vui chơi, mua bán có mái vòm

Nguyễn Nguyệt Hằng
28 tháng 3 2017 lúc 15:16

bạn hỏi thế thì có thánh mới biết,đồ khùng

Lê Yên Hạnh
Xem chi tiết
Phương Trâm
3 tháng 11 2016 lúc 8:37

 

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.

3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.

4. Have you read that book (yet, ever, never)?

5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).

1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

 

1. He thinks she's the most kind-hearted girl he...........ever (meet) .

2. She (visit)_________ Hue when she was a child.

3. She (visit)__________ Hue once.

4. How many plays________ Shakespeare (write)_______ ?

5. How many plays________________ she (write)__________ so far?

1. has ever met 2. visited 3. has visited

4. did Shakespeare write 5. has she written

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)

1. the engine is very good

2. it is going to be cold this evening

3. she’s kind

4. they are not as lucky as we are

5. she works very hard to improve her teaching

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

Student A (Học sinh A)

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: When did you start working for your organization, Our Town?

Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: What have you done so far with Our Town?

Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Student B (Học sinh B)

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: 2 years ago.

Cách đây 2 năm.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I want to help people in hospital.

Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

 



 

Nguyễn Lê Thảo Nguyên
30 tháng 10 2017 lúc 17:15

1. Write the correct words on the faces.

creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious

Can you remember more words? Add them to the faces.

mặt

Hướng dẫn:

Viết từ đúng trên khuôn mặt.

Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient

Sad face: boring, shy, serious

2. Make your own Haiku!

"Haiku" comes from Japan.

Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.

My hair is shiny

My cheeks are round and rosy

This is me. I'm Trang!

Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.

Hướng dẫn:

Em tự làm thơ haiku.

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.

My skin is so soft.

My eyes are black and very big.

This is me, I’m Nhung!

3. Game: Who's who?

In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.

Example:

Group: Who is it?

A: He's tall. He has glasses. He's talkative.

He's creative too. He isn't shy.

B: Is it Minh?

A: Yes!/No, try again.

Hướng dẫn:

Trò chơi: Ai là ai?

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.

Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?

A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He

isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước

và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.

B: Is it Nam? Nam phải không?

A: Yes. Phải.

4. Complete the dialogue.

A: What___________ you________tomorrow?

B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?

A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.

B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.

A: Sounds great!

Hướng dẫn:

Hoàn thành bài đối thoạỉ

A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?

B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?

A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.

B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.

A: Sounds great! Được đó.

5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page

Example:

A: What are you doing tomorrow?

B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.

hs a

hs b

Hướng dẫn:

Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn

vào thời gian biểu trang kế tiếp.

Ví dụ:

A: Mai bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Minh chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi

2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn

4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)

Học sinh B:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát

2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài

giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ