tìm một phân số bằng với phan số\(\frac{82}{166}\) biết tổng của mẫu và tử là 1612
a) tìm phân số có mẫu số bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá trị phân số không đổi.
b) tìm phân số có tử là -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của phân số không đổi.
c) tìm phân số bằng với phân số 4199 phần 6137 và hiệu của mẫu và tử là 102.
d) tìm phân số bằng với phân số 40549 phần 82087, có tổng của mẫu và tử là 1612.
e) tìm phân số a phần b =42275 phần 71022 và ƯCLN(a,b) =45.
f) cộng tử và mẫu của phân số 23 phần 40 với cùng một số tự nhên n rồi rút gọn ta được 3 phần 4. tìm n
g) tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá tri của phân số không thay đổi.
h) tìm phân sô tối giản biết giía trị của nó không thay đổi khi cộng tử với 6 và cộng mẫu với 8.
Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 198 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 26 đơn vị thì ta được phan số mới có giá trị bằng 1
Trả lời : Phân số đó là.....
Hiệu là:
26 * 2 = 52
Tử số là:
( 198 - 52 ) / 2 = 73
Mẫu số là:
73 + 52 = 125
Vậy phân số đó là \(\frac{73}{125}\)nha bạn
nhầm bạn ơi phải là \(\frac{73}{125}\)
tìm phan số bằng với phân số 32/40 biết tổng của tử và mẫu là 360
Gọi phân số cần tìm là : \(\frac{a}{b}\left(b\ne0\right)\)
Theo bài ra ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{32}{40}\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{4}{5}\Rightarrow5a=4b\Rightarrow\frac{a}{4}=\frac{b}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{4}=\frac{b}{5}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4k\\b=5k\end{cases}}\)(1)
Lại có : a + b = 360 (2)
Thay (1) vào (2) ta có : 4k + 5k = 360
=> 9k = 360
=> k = 40
=> \(\hept{\begin{cases}a=160\\b=200\left(\text{tm}\right)\end{cases}}\)
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{160}{200}\)
ta có:\(\frac{32}{40}\)=\(\frac{4}{5}\)
tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9(phần)
tử số phần số cần tìm là:
360:9X4=160
mẫu số phân số đó là:
360-160=200
v phân số cần tìm là:\(\frac{160}{200}\)
tìm một phân số bằng với phan số \(\frac{-2}{5}\)biết hiệu của mẫu và tử là 63
Gọi phân số cần tìm là a/b
theo bài ra ta có:
\(\frac{a}{b}=-\frac{2}{5}\Rightarrow\frac{a}{-2}=\frac{b}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{-2}=\frac{b}{5}=k\Rightarrow a=-2k;b=5k\)
Ta có :
a - b = 63 => -2k - 5k = 63 => -7k = 63 => k = -9
=> a = -9.-2 = 18
=> b = -9 . 5 = -45
VẬy phân số cần tìm là \(\frac{18}{-45}\)
gọi số cần tìm là \(\frac{a}{b}\)thep đề bài ta có :
\(\frac{a}{b}=-\frac{2}{5}\Rightarrow\frac{a}{-2}=\frac{b}{5}\)
Đặt : \(\frac{a}{-2}=\frac{b}{5}=k\Rightarrow a=-2k:b=5k\)
Ta có a - b = 63 => -2k-5k = 63 =>-7k = 63 =>k = -9
=>a= -9.-2 = 18
=> b = -9.5 = -45
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{18}{-45}\)
tìm một phan số biết mẫu số hơn tử số 52 dơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86
52 là hiệu , 86 là tổng ( làm như dạng tổng hiệu )
Tử số là :
( 86 - 52 ) : 2 = 17
Mẫu số là :
86 - 17 = 69
Vậy phân số đó là 17/69
Đây là dạng toán tổng - hiệu
Ta có: Tử số là:
( 86 - 52 ) : 2 = 17
Mẫu số là:
86 - 17 = 69
=> Phân số đó là \(\frac{17}{69}\)
Đ/s: ...
Mẫu số là:
(86+52):2=69
Tử số là:
69-52=17
ĐS:TS:17
MS:69
\(\dfrac{115}{322}=\dfrac{115:23}{322:23}=\dfrac{5}{14}\)
Tổng số phần bằng nhau: 5+14= 19(phần)
Tử số của phân số cần tìm là:
209: 19 x 5 = 55
Mẫu số của phân số cần tìm là:
209: 19 x 14 = 154
Vậy phân số cần tìm là: 55/154
\(\dfrac{120}{288}\) = \(\dfrac{5}{12}\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có: Tử số là: 221:(5+12)x5 = 65
Mẫu số là: 221 - 65 = 156
Phân cố cần tìm là: \(\dfrac{65}{156}\)
1) Cho 2 phân số: x và 1/4. Tìm x, biết tổng của chúng nhân với 1/6 thì bằng tích của chúng. Kết quả là ....
2) Tìm tử số của một phân số biết nếu thêm 2 vào tử số và nhân 2 với mẫu số thì giá trị phân số không thay đổi. Kết quả là.....
3) Tìm phân số có mẫu số bằng 5, biết nếu thêm 6 vào tử số và tăng mẫu số lên hai lần thì phân số tăng lên hai lần. Kết quả là....
4) Tìm phân số tối giản, biết nếu cộng mẫu số vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì phân số tăng 5 lần. Phân số đó là.....
5) Tìm phân số tối giản c/d biết tổng của nó với 1/2 bằng 8 lần tích của nó với 1/2. Kết quả là ....