số lượng tv bán ra trong 1 năm của 1 của hàng được thống kê như sau
giá tiền (triệu đồng | 1 | 2 | 3 | 4 |
số lượng | 150 | 200 | 250 | 50 |
hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật thể hiện trong bẳng trên
số lượng tv bán ra trong 1 năm của 1 của hàng được thống kê như sau
giá tiền (triệu đồng | 1 | 2 | 3 | 4 |
số lượng | 150 | 200 | 250 | 50 |
hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật thể hiện trong bẳng trên
Số lượng TV bán ra trong năm của 1 cửa hàng được thống kê trong bảng sau:
Giá tiền (triệu đồng) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số lượng | 150 | 200 | 250 | 175 | 50 |
Hãy biểu diễn số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ hình chữ nhật
Cho dãy số liệu thống kê sau:
Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:
a) a) Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 10 cột hình chữ nhật cho bảng phân bố tần số ghép lớp này. Diện tích của cột với đáy [45,6;50,4) là:
A. 14,4
B. 19,2
C. 33,6
D. 9,6
Ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau:
a) Diện tích cột với đáy [45,6;50,4) là ( 50,4 - 45, 6). 4 = 19,2.
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
Năm | 1954 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2014 | 2017 |
Số dân (triệu người) | 23.8 | 41.1 | 52.7 | 64.4 | 76.3 | 86 | 90.7 | 93.7 |
Tỉ lệ GTTN (%) | 1.1 | 3.24 | 2.53 | 2.15 | 1.43 | 1.08 | 1.03 | 0.8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1954-2017.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó.
Nhân kỉ niệm 40 năm thống nhất đất nước và Quốc Tế lao động 1/5 các siêu thị và của hàng giảm giá hàng loại các mặt hàng, Linh được mẹ đưa đi của hàng mua đồ giảm giá, mẹ mang theo 1 triệu đồng. Mẹ muốn mua một túi xách giá 560 nghìn đồng hiện đang được giảm giá 30% và một đôi giày giá 680 nghìn đồng hiện đang giảm giá 20%. Hỏi hai mẹ con có đủ tiền để mua hết ba món đó không ?
Ai trả lời được cho 1 like ♥
30% của 560.000 đồng là 16.800 đồng vậy túi xách còn số tiền là:560.000 -16.800=543.200 đồng
20% của 680.000 đồng là 13.600 đồng vậy túi xách còn số tiền là:680.000 -13.600=666.400 đồng
Vậy tổng số tiền 2 món đồ đó là:543.200+666.400=1.209.600 đồng
Vậy 2 mẹ con không có đủ tiền để mua 2 món đó
Cho dãy số liệu thống kê sau:
53 |
47 |
59 |
66 |
36 |
69 |
84 |
77 |
42 |
57 |
51 |
60 |
78 |
63 |
46 |
63 |
42 |
55 |
63 |
48 |
75 |
60 |
58 |
80 |
44 |
59 |
60 |
75 |
49 |
63 |
Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:
L 1 = [ 36 ; 40 , 8 ) L 2 = [ 40 , 8 ; 45 , 6 ) L 3 = [ 45 , 6 ; 50 , 4 ) L 4 = [ 50 , 4 ; 55 , 2 ) L 5 = [ 55 , 2 ; 60 ) L 6 = [ 60 ; 64 , 8 ) L 7 = [ 64 , 8 ; 69 , 6 ) L 8 = [ 69 , 6 ; 74 , 4 ) L 9 = [ 74 , 4 ; 79 , 2 ) L 9 = [ 79 , 2 ; 84 )
a) Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 10 cột hình chữ nhật cho bảng phân bố tần số ghép lớp này. Diện tích của cột với đáy [45,6;50,4) là:
A. 14,4
B. 19,2
C. 33,6
D. 9,6
Ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau:
Lớp |
L 1 |
L 2 |
L 3 |
L 4 |
L 5 |
L 6 |
L 7 |
L 8 |
L 9 |
L 10 |
Cộng |
Tần số |
1 |
3 |
4 |
3 |
4 |
7 |
2 |
0 |
4 |
2 |
30 |
Tần suất (%) |
3,3 |
10 |
13,3 |
10 |
13,3 |
23,4 |
6,7 |
0 |
13,3 |
6,7 |
100% |
a) Diện tích cột với đáy [45,6;50,4) là ( 50,4 - 45, 6). 4 = 19,2.
Chọn B
1,Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp.Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều.Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp
2,Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là 36m2.Tính diện tích của mỗi hình biết diện tích hình vuông bằng 3/5 diện tích hình chữ nhật
1. Giải
Số xe buổi sáng bán được là :
24 : ( 2 + 1 ) x 2 = 16 ( xe )
Số xe buổi chiều bán là :
16 : 2 = 8 ( xe )
2. Giải
Diện tích hình vuông lớn là :
36 : ( 5 - 3 ) x 5 = 90 ( m2 )
Diện tích hình vuông bé là :
36 :( 5 - 3 ) x 3 = 54 ( m2 )
Xe đạp bán được buổi sáng:
24:(2+1)x2= 16 (cái)
Xe đáp buổi chiều bán được:
24-16=8(cái)
Nhà bác An gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng ,bác gửi 120 triệu đồng với lãi suất 8% một năm .Em hãy tính bác An sau 5 năm số tiền cả gốc và lãi bác An nhận được từ ngân hàng là bao nhiêu.Biết rằng số tiền lãi của mỗi năm ngân hàng đã nhập luôn vào tiền gốc của bác An.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Tổng chiều dài và chiều rộng là
48:2=24(m)
chiều dài là
24:(3+5)x5=15(m)
chiều rộng là
24-15=9(m)
chu vi trên bản đồ là
48:300=0,16m
diện tích trên bản đồ là
(9x15):300=0,45m
d/s
Kết quả của kì thi trắc nghiệm môn Toán với thang điểm 100 của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau:
68 |
52 |
49 |
56 |
69 |
74 |
41 |
59 |
|
|
79 |
61 |
42 |
57 |
60 |
88 |
87 |
47 |
|
|
65 |
55 |
68 |
65 |
50 |
78 |
61 |
90 |
|
|
86 |
65 |
66 |
72 |
63 |
95 |
72 |
74 |
|
|
Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:
L 1 = [ 40 ; 50 ) ; |
L 2 = [ 50 ; 60 ) ; |
L 3 = [ 60 ; 70 ) ; |
L 4 = [ 70 ; 80 ) ; |
L 5 = [ 80 ; 90 ) ; |
L 6 = [ 90 ; 100 ) . |
Ta vẽ biểu đồ tần suất hình cột với 6 cột hình chữ nhật, các đáy tương ứng là các lớp như trên. Hỏi cột nào có chiều cao lớn nhất?
A. [ 40 ; 50 )
B. [ 60 ; 70 )
C. [ 70 ; 80 )
D. [ 50 ; 60 )
Ta lập bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp:
Lớp |
[40;50) | [50;60) | [60;70) | [70;80) | [80;90) | [90;100) | Cộng |
Tần số |
4 |
6 |
11 |
6 |
3 |
2 |
32 |
Tần suất (%) |
12,50 |
18,75 |
34,37 |
18,75 |
9,38 |
6,25 |
100% |
Ta thấy cột [60;70) có tần suất lớn nhất.