Một vài nơi (trên/chên) cánh đồng, người ta đang (trảy/chảy) lá kè. Rừng kè (sào sạc/xào xạc), vang động. Những (triếc/chiếc) lá to bằng nửa chiếc (triếu/chiếu) rơi xuống gốc. Những người (chặt/trặt) lá nói (truyện/chuyện) từ ngọn này sang ngọn khác. Trên một cái gò kế bên, việc chặt lá vừa xong, trên mỗi ngọn cây chỉ còn một vài chiếc lá non vẫn (chưa/trưa) Trên một cái gò kế bên, việc chặt lá vừa xong, trên mỗi ngọn cây chỉ còn một vài chiếc lá non vẫn (chông/trông) kệch cỡm và xấu xí, cả rừng cây giống như một hàng những chiếc (trổi/chổi) lông gà cắm ngược.