Tìm hai số nguyên biết rằng tích của chúng bằng 4747 và tổng của chúng bằng -148
Bài 1 . Tìm hai số , biết rằng BCNN của chúng và ƯCLN của chúng có tổng bằng 19.
Giải : Gọi a và b là hai số cần tìm , d là ƯCLN ( a , b ).
ƯCLN ( a , b ) = d \(\Leftrightarrow\) a = da'
b = db'
( a' , b' ) = 1
BCNN ( a , b ) = a . b / ƯCLN ( a , b ) = da' . db' / d = da' b'.
Theo đề bài : BCNN ( a , b ) + ƯCLN ( a , b ) = 19
nên da' b' + d = 19
suy ra d( a' b' + 1 ) = 19
Do đó a' b' + 1 là ước của 19 , và a' b' + 1\(\ge\) 2.
Giả sử a \(\ge\) b thì a' \(\ge\) b' . Ta được :
d | a' b' + 1 | a' . b' |
1 | 19 | 18 = 2 . 32 |
\(\Leftrightarrow\)
a' | b' | a | b |
18 | 1 | 18 | 1 |
9 | 2 | 9 | 2 |
Đáp số : 18 và 1 ; 9 và 2.
TÌM HAI SỐ TỰ NHIÊN BIẾT TỔNG CỦA CHÚNG GẤP 3 LẦN HIỆU VÀ BẰNG NỬA TÍCH CỦA CHÚNG ?
hiệu hai số là a thì tổng chúng là 3a ; tích chúng là 6a
số bé là :
\(\frac{3a-a}{2}=a\)
số lớn là :
\(\frac{3a+a}{2}=2a\)
số bé : \(\frac{6a}{2a}=3\)
số lớn : \(\frac{6a}{a}=6\)
ĐS : số bé : 3
số lớn : 6
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số .Biết rằng tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng , còn tích của chúng bằng 192 lần hiệu.
Tìm hai số biết thương của chúng bằng 2,5 và biết tổng của chúng bằng 17,5
2,5 =25/10
tổng số phần bằng nhau là 25+10=35
số bé là 17,5:35=0,5
số lớn là 17
Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,5 và biết tổng của chúng bằng 216
Đổi : 0,5 = 5/10 = 1/2.
Số bé là : 216 : ( 1 + 2 ) = 72
Số lớn là : 216 - 72 = 144
Đáp số : Số bé : 72.
: Số lớn : 144.
edjetgdjdhizfljhojuzseoij jioejoujh89s54eeeeeeeethshoja
a. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chungxsvaf bằng nửa tích của chúng
b. Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số , biết khi chia nó cho 69 thì thương và số dư bằng nhau
Tìm hai số tự nhiên a và b (a > b) có tổng bằng 224, biết rằng ƯCLN của chúng bằng 28
Đặt a = 28a', b = 28b', ƯCLN (a'; b') = 1 và a'; b' ∈ N.
Do a > b nên a’ > b’
Ta có a + b = 224 nên 28a' + 28b' = 224
28(a' + b') = 224
a' + b' = 224 : 28 = 8.
Do a' > b' và ƯCLN (a', b') = 1 nên
a' | 7 | 5 |
b' | 1 | 3 |
Suy ra
a | 196 | 140 |
b | 28 | 84 |
Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 5:7 và tổng các bình phương của chúng bằng 4736.
Gọi 2 số đó lần lượt là a,b (a,b>0)
Vì tổng các bình phương của chúng bằng 4736
nên \(a^2+b^2=4736\)
Tỉ số của 2 số đó là 5:7 nên \(a:b=5:7\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{7}\Rightarrow\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}=\frac{a^2+b^2}{25+49}=\frac{4736}{74}=64\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{a^2}{25}=64\Rightarrow a^2=64\cdot25=1600\Rightarrow a=\pm40\\\frac{b^2}{49}=64\Rightarrow b^2=64\cdot49=3136\Rightarrow b=\pm56\end{cases}\)
Bài 3 : Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 105 và 2/7 số thứ 1 bằng 3/14 số thứ 2
TA có: 2/7=6/21
3/14=6/28
Vì 6/21 số thứ 1 bằng 6/28 số thứ 2 nên ta coi số thứ 1 là 21 phần thì số thứ 2 là 28 phần như thế
105 ứng với số phần là:21+28=49 (phần)
Số thứ 1 là: 105/49*21=45
Số thứ 2 là :105-45=60