CMR: Tục ngữ là túi khôn của nhân dân thể hiện những kinh nghiêm quý báu của nhân dân ta trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất
Những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về nội dung gì ?
A.Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên.
B. Công việc lao động, sản xuất của nhà nông.
C.Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
D. Mối quan hệ khăng khít giữa thiên nhiên và con người.
"Tục ngữ là những bài học kinh nghiệm quý báu mà cha ông ta đã đúc kết được từ việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất."
Hãy trình bày suy nghĩ của em về lời nhận định trên
Có bạn cho rằng đoạn văn sau được viết theo phương thức nghị luận,ý kiến của em thế nào?
"Tục ngữ về lao động nảy sinh trong quá trình đấu tranh với thiên nhiên của nhân dân lao động.Đó là những kinh nghiệm lâu đời và có tính chất tập thể rút ra trong quá trình quan sát các hiện tượng thiên nhiên,quá trình xây dựng kỹ thuật sản xuất.Những kinh nghiệm này được đúc kết vào tục ngữ,dần được phổ biến rộng rãi và trở thành tri thức về khoa học tự nhiên của nhân dân lao động"
Đoạn văn được viết theo phương thức nghị luận.
Trong đó, thao tác lập luận là giải thích.
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
Chứng minh rằng tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định giàu nhịp điệu hình ảnh thể hiện những kinh nghiện của nhân dân ta về thiên nhiên là lao động sản xuất.
Tục ngữ là những câu nói hoàn chỉnh, đúc kết kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên và lao động sản xuất, về con người và xã hội. Tục ngữ thiên về trí tuệ nên thường được ví von là "trí khôn dân gian". Trí khôn đó rất phong phú mà cũng rất đa dạng nhưng lại được diễn đạt bằng ngôn từ ngắn gọn, xúc tích, dễ nhớ, giàu hình ảnh và nhịp điệu. Có thể coi tục ngữ là văn học nói dân gian nên thường được nhân dân vận dụng trong đời sống sinh hoạt, giao tiếp cộng đồng và xã hội hay hẹp hơn như lời ăn tiếng nói và khuyên răn.
Tục ngữ được hình thành từ cuộc sống thực tiễn, trong đời sống sản xuất và đấu tranh của nhân dân, do nhân dân trực tiếp sáng tác; được tách ra từ tác phẩm văn học dân gian hoặc ngược lại; được rút ra tác phẩm văn học bằng con đường dân gian hóa những lời hay ý đẹp hoặc từ sự vay mượn nước ngoài.
Giữa hình thức và nội dung, tục ngữ có sự gắn bó chặt chẽ, một câu tục ngữ thường có hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng. Tục ngữ có tính chất đúc kết, khái quát hóa những nhận xét cụ thể thành những phương châm, chân lý. Hình tượng của tục ngữ là hình tượng ngữ ngôn được xây dựng từ những biện pháp so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...
Đa số tục ngữ đều có vần, gồm 2 loại: vần liền và vần cách. Các kiểu ngắt nhịp: trên yếu tố vần, trên cơ sở vế, trên cơ sở đối ý, theo tổ chức ngôn ngữ thơ ca... Sự hòa đối là yếu tố tạo sự cân đối, nhịp nhàng, kiến trúc vững chắc cho tục ngữ. Hình thức đối: đối thanh, đối ý. Tục ngữ có thể có 1 vế, chứa 1 phán đoán, nhưng cũng có thể có thể gồm nhiều vế, chứa nhiều phán đoán.
Các kiểu suy luận: liên hệ tương đồng, liên hệ không tương đồng, liên hệ tương phản, đối lập, liên hệ phụ thuộc hoặc liên hệ nhân quả.
Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội như thế nào?
Những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội:
- Câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm về thời tiết, chăn nuôi, trồng trọt, những kinh nghiệm về đời sống.
- Thể hiện thái độ tôn vinh những giá trị của con người.