Cho a,b là 2 số nguyên ko chia hết cho 3 nhưng khi chia cho 3 có cùng số dư
Chứng minh: a.b-1 chia hết cho 3
cho 2 số nguyên a và b ko chia hết cho 3 nhưng khi chia cho 3 có cùng số dư. chứng minh rằng:ab-1 chia hết cho 3
cho a;b thuộc z và a ko chia hết cho 3;b ko chia hết cho 3;khi chia a;b cho 3 có cùng số dư.chứng tỏ rằng (a.b-1) chia hết cho 3
gọi kết quả khi chia a cho3 là X và số dư là Z \(\rightarrow\)a=3X +Z ( x>z)
gọi kết quả khi chia b cho 3 là Y \(\rightarrow\)b=3y +z (y>z)
\(\Rightarrow\)a.b-1= (3x+z)(3y+z)-1= 9xy +3xz+3yz+z2-1
ta có 9xy chia hết cho 3
3xz chia hết cho 3
3yx chia hết cho 3
-> chỉ cần z2-1 \(⋮\)3 thì ( a.b-1)\(⋮\)3
vì z là số dư nên z\(\in\){1;2}
nếu z=1 thì 12-1 \(⋮\)3
nếu z=2 thì 22\(⋮\)3
vậy với giá trị nào thì z2-1 cũng chia hết cho 3
vậy (a.b-1)\(⋮\)3
k mk nha
CHO a,b là hai số nguyên ko chia hết cho 3 nhưng có cùng số dư khi chia cho 3. Chứng tỏ rẳng ab-1 chia hết cho 3
cho a;b là 2 số nguyên ko là bội của 3 nhưng có cùng số dư chia hết cho 3.CMR số ab-1 chia hết cho 3
Vi a,b lần lượt là bội của 3 nhưng có cùng số dư
Do đó a,b đều có dạng là 3k+1;3k+2
Xét ab-1 tại a,b có dạng 3k+1:
Ta có: \(\left(3k+1\right)^2-1=9k^2+6k=3\left(3k^2+2k\right)⋮3\)
Tương tự: tại a,b có dạng 3k+2
Ta có: \(\left(3k+2\right)^2-1=9k^2+12k+3=3\left(3k^2+4k+1\right)⋮3\)
Vậy ab-1 chia hết cho 3
cho hai số nguyên a và b không chia hết cho 3 nhưng khi chia cho 3 thì có cùng số dư chứng minh rằng (ab-1)chia hết cho 3
vì số chẵn >3 khi chia luông dư một, số lẻ thì dư hai
mà chẵn.lẻ=chẵn
a khác b nên ab-1 chia hết cho 3
Cách hai: vì một số lí do nào đó nên (ab-1) chia hết cho3
Ta có:a ko chia hết cho 3
b ko chia hết cho 3
Và ki a và b chia 3 có cùng số dư
Suy ra: Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+1
⇒ab−1=(3k+1)(3k+1)−1⇒ab−1=(3k+1)(3k+1)−1
⇒ab−1=9k2+3k+3k+1−1⇒ab−1=9k2+3k+3k+1−1
ab−1=9k2+3k+3kab−1=9k2+3k+3k
⇒ab−1=3(3k2+k+k)⋮3⇒ab−1=3(3k2+k+k)⋮3(1)
Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+2
⇒ab−1=(3k+2)(3k+2)−1⇒ab−1=(3k+2)(3k+2)−1
⇒ab−1=9k2+6k+6k+4−1⇒ab−1=9k2+6k+6k+4−1
ab−1=9k2+6k+6k+3ab−1=9k2+6k+6k+3
⇒ab−1=3(3k2+2k+2k+1)⋮3⇒ab−1=3(3k2+2k+2k+1)⋮3(2)
Từ (1) và (2)
Suy ra: ab-1 chia hết cho 3 (điều phải chứng minh)
Cho a;b thuộc Z và a;b ko chia hết cho 3, khi chia a và b cho 3 có cùng số dư. Chứng tỏ rằng a.b-1 chia hết cho 3
Vì a;b \(⋮̸\) cho 3
\(\Rightarrow\)a; b chia 3 dư 1 hoặc dư 2
+ khi a; b chia 3 dư 1 \(\Rightarrow\)a= 3k + 1 ; b = 3q + 1 (k; q \(\in\)N* )
\(\Rightarrow\)ab - 1 = (3k + 1)(3q +1) -1 = 9kq + 3k + 3q + 1 - 1 = 9kq + 3k + 3q \(⋮\)3
+ khi a; b chia 3 dư 2 \(\Rightarrow\)a = 3k + 2 ; b = 3q +2 (k; q \(\in\)N* )
\(\Rightarrow\)ab - 1 = (3k + 2)(3q +2) -1 = 9kq + 3k + 3q + 4 - 1 = 9kq + 3k + 3q +3 \(⋮\)3
\(\Rightarrow\)ĐPCM
vậy ............
~~ học tốt ~~
ở chỗ 9kq+3k+3q+4-1 phải là 9kq+6k+6q+4-1 nha ae mk gõ nhầm chút
Cho hai số nguyên a và b không chia hết cho 3 nhưng chia cho 3 có cùng số dư. Chứng tỏ rằng số a.b-1 là bội của 3. cách làm lun nhe!!!
lớp 6 bài khó thế này ư chắc cậu giỏi lắm nhỉ
Cho a,b là hai số nguyên không chia hết cho 3 nhưng có cùng số dư khi chia cho 1. Chứng tỏ rằng số ab-1 chia hết cho 3
pải là 2 4 5 ... chứ chia 1 bao giờ chả dư 0
theo đề bài ta có : a = 3q1 + r ; b = 3q2 + r
( a,b,q1,q2 \(\in\)Z, r \(\in\){ 1 ; 2 } )
Do đó : ab - 1 = ( 3q1 + r ) ( 3q2 + r ) - i
= 32q1q2 + 3q1r + 3q2r + r2 - i
vì r \(\in\){ 1 ; 2 } nên r2 - 1 \(\in\){ 0 ; 3 }
vì vậy ab - 1 chia hết cho 3 tức là ab - 1 là bội của 3
cho a và b là 2 số nguyên không chia hết cho 3 nhưng có cùng số dư khi chia cho 3 . CMR : tích 2 số đó -1 lại chia hết cho 3
a : 3 dư 2 hoặc 1
b : 3 dư 2 hoặc 1
{(2.2), (2.1), (1.1), (1.2)} : 2 luôn dư 1
=> (a.b -1) \(⋮\)3
a : 3 dư 2 hoặc 1
b : 3 dư 2 hoặc 1
[(2.2); (1.1)] : 3 luôn dư 1
=> (a.b -1) \(⋮\)3