Tìm các số tự nhiên a,b(b khác 0) sao cho: a+b=a.b
TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN a,b KHÁC 0 SAO CHO a.b=216 VÀ (a,b)=6
Đặt a=6m,b=6n. Vì (a,b)=6 => (m,n)=1
GT=> m.n=6
=>m=1,n=6; m=2,n=3 và các hoán vị
=>a=6,b=36; a=12;b=18 và các hoán vị
Trl :
Bạn kia làm đúng rồi nhé !
Học tốt nhé bạn @
Cho A={8;45}, B={15;4}
â)Tìm tập hợp C các số tự nhiên x=a+b sao cho a thuộc A, b thuộc B
b)tìm tập hợp D các số tự nhiên x=a-b sao cho a thuộc A, b thuộc B
c)tìm tập hợp E các số tự nhiên x=a.b sao cho a thuộcA ,b thuộc B
đ)tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a=b.x và a thuộcA , b thuộc B.
cho a và b là các số tự nhiên khác 0 và a>2,b>2 chứng minh a+b < a.b
Xét a<b=>a+b<b+b=2b
Vì a>2=>ab>2b>a+b
=>a+b<ab
Xét b<a=>a+b<a+a=2a
Vì b>2=>ab>2a>a+b
=>a+b<ab
Vậy a+b<ab
cho a và b là các số tự nhiên khác 0 và a>2,b>2 chứng minh a+b<a.b
Giả sử a<b.
=>a+b<b+b=2b
Vì a>2=>ab>2b>a+b
=>a+b<ab
Giả sử b<a.
=>a+b<a+a=2a
Vì b>2=>ab>2a>a+b
=>a+b<ab
Vậy a+b<ab
Cho A= {8;45}, B={15;4}
A) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x=a+b sao cho a thuộc A,b thuộc B
B) Tìm tập hợp D các số tự nhiên x=a-b sao cho a thuộc A,b thuộc B
C) Tìm tập hợp E các số tự nhiên x=a.b sao cho a thuộc A,b thuộc B
D) Tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a=b.x và a thuộc A,b thuộc B.
Tìm các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0, sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a,b) = 16
Bạn tham khảo nha
Vì ƯCLN(a, b) = 16 ⇒ a và b là bội của 16, ta giả sử a = 16m; b = 16n với
ƯCLN(m, n) = 1 và do các số tự nhiên khác 0 nên m,n ∈ N*
Ta có a + b = 96 nên 16. m + 16. n = 96
16. (m + n) =96
m + n = 96: 16
m + n = 6
+) Với m = 1; n = 5 ta được a = 1. 16 = 16; b = 5. 16 = 80
+) Với m = 5; n = 1, ta được a = 5. 16 = 80; b = 1. 16 = 16
Vậy các cặp số (a; b) thỏa mãn là (16; 80); (80; 16)
Tìm các số tự nhiên a,b sao cho
a, a+b=120, UCLN ( a;b)=12
b, a.b= 6936, UCLN (a;b)= 34
c, a.b=6936, BCNN (a:b) = 204
Do ƯCLN(a,b) = 12
=> a = 12 × a' b = 12 × b' (a'b')=1
Ta có:
a + b = 120
12 × a' + 12 × b' = 120
12 × (a' + b') = 120
a' + b' = 120 : 12
a' + b' = 10
Giả sử a > b => a' > b' mà (a'b')=1 => a' = 9; b' = 1 hoặc a' = 7; b' = 3
+ Với a' = 9; b' = 1 => a = 108; b = 12
+ Với a' = 7; b' = 3 => a = 84; b = 36
Vậy các cặp giá trị a,b thỏa mãn là: (108;12) ; (84;36) ; (36;84) ; (12;108)
ƯCLN(a,b)=34=>a chia hết cho 34;b chia hết cho 34
ta có a=m.34;b=n.34(m,n là số tư nhiên)
=>a.b=34.m.34.n=6936
m.n.1156 =6936
m.n =6936:1156
m.n =6=1.6=6.1=2.3=3.2
vậy:(m,n):(1;6),(6;1),(2;3),(3;2)
do 72= 32.23
nếu ít nhất trong 2 số a , b có 1 số chia hết cho 2
giả sử a chia hết cho 2 =>b=42-a cũng chia hết cho 2
=> cả a và b đều chia hết cho 2
vì vậy tương tự ta cũng có a,b chi hết cho 3
=>a và b chia hết cho 6
ta thấy 42=36+6=30+12=18+24(là tổng 2 số chia hết cho 6)
trong các số trên chỉ có số 18 và 24 thỏa mãn
=>a=18;b=24
Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 , sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a,b) = 16
mình nghĩ đó là 32 và 64
Cho a, b, c, d là các số tự nhiên khác 0; a.b = c.d.CMR a mũ n+b mũ n+c mũ n +d mũ n là hợp số
Vì a, b, c, d là các số tự nhiên khác 0, nên a, b, c, d đều lớn hơn hoặc bằng 2.
Giả sử a^nb^nc^nd^n là số nguyên tố, tức là không thể phân tích thành tích của các số tự nhiên khác 1.
Ta có:
a^nb^nc^nd^n = (a^n)(b^n)(c^n)(d^n)
Vì a, b, c, d đều lớn hơn hoặc bằng 2, nên a^n, b^n, c^n, d^n đều lớn hơn hoặc bằng 2.
Vậy, (a^n)(b^n)(c^n)(d^n) là tích của ít nhất 4 số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2.
Do đó, a^nb^nc^nd^n không thể là số nguyên tố.
Vậy, a^nb^nc^nd^n là hợp số.