Khối lượng Mặt Trời là 1.989 × 10^30 kg, khối lượng Trái Đất là 5.972 × 10^24 kg. Hỏi khối lượng Mặt Trời gấp mấy lần khối lượng Trái Đất ?
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đền tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần.
B. 54 lần.
C. 48 lần.
D. 32 lần.
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đến tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần
B. 54 lần
C. 48 lần
D. 32 lần
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
A. 3 , 5 m / s 2
B. 7 , 0 m / s 2
C. 2 , 8 m / s 2
D. 3 , 25 m / s 2
Chọn A
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái đất là:g=G. M R 2
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao Hỏa là:
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
A. 3,5 m / s 2
B. 7,0 m / s 2
C. 2,8 m / s 2
D. 3,25 m / s 2
Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38 . 10 7 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7 , 37 . 10 22 kg và 6 . 10 24 kg; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là
A. 0 , 204 . 10 21 N
B. 2 , 04 . 10 21 N
C. 22 . 10 25 N
D. 2 . 10 27 N
Chọn A.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 48 . 10 7 m ; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7 , 37 . 10 22 k g và 6 . 10 24 k g ; hằng số hấp dẫn G = 1 , 0672 . 10 - 8 N . Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là
A. 0 , 204 . 10 21 N
B. 2 , 04 . 10 21 N
C. 22 . 1 25 N
D. 2 . 10 27 N
Chọn A.
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h
D. g = G M R 2
Gia tốc rơi tự do: g = G M R + h 2
Đáp án: A
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h 2
D. g = G M R 2
Chọn A.
Công thức tính gia tốc trọng trường theo độ cao so với mặt đất
với h là độ cao so với mặt đất, R là bán kính Trái đất.
Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. g = G M R + h 2
B. g = G m M R 2
C. g = G M R + h
D. g = G M R 2
Gia tốc rơi tự do: g = G M R + h 2
Đáp án: A