Cho\(\sqrt[]{x}=6\) thì x bằng bao nhiêu
cho \(\dfrac{x^2-2\left(m+1\right)x+6m-2}{\sqrt{x-2}}=\sqrt{x-2}\) với m bằng bao nhiêu thì pt có nghiệm duy nhất
ĐKXĐ: \(x>2\)
\(x^2-2\left(m+1\right)x+6m-2=x-2\)
\(\Leftrightarrow x^2-\left(2m+3\right)x+6m=0\) (1)
Pt có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm pb thỏa mãn:
\(x_1\le2< x_2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\f\left(2\right)< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\-2+2m< 0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m\le1\)
Cho M=\(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\) với x > hoặc = 0. Khi M=\(\sqrt{x}-2\)thì x bằng bao nhiêu?
\(M=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\left(x\ge0\right)\)
Khi \(M=\sqrt{x}-2\)
\(\Rightarrow\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}=\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=x+\sqrt{x}-2\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=x-\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow x-\sqrt{x}-\sqrt{x}-2=0\)
\(\Leftrightarrow x-2\sqrt{x}+1-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=3\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=\left(\pm\sqrt{3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1=\pm\sqrt{3}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\pm\sqrt{3}+1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\left(\sqrt{3}+1\right)^2\\x=\left(-\sqrt{3}+1\right)^2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3+2\sqrt{3}+1\\1-2\sqrt{3}+3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=4+2\sqrt{3}\\x=4-2\sqrt{3}\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\left\{4\pm2\sqrt{3}\right\}\)khi \(M=\sqrt{x}-2\)
Cho biểu thức P= \(\left(\dfrac{3\sqrt{x}-x}{x-9}+1\right):\dfrac{x-4}{x+5\sqrt{x}+6}\)với x lớn hơn bằng 0, x khác
4,9
Có tất cả bao nhiêu giá trị
nguyên dương của
x
để
P <0
?
\(P=\left[\dfrac{-\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}+1\right]\cdot\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\\ P=\dfrac{-\sqrt{x}+\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+3}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\\ P=\dfrac{3}{\sqrt{x}-2}< 0\Leftrightarrow\sqrt{x}-2< 0\left(3>0\right)\\ \Leftrightarrow x< 4\Leftrightarrow0\le x< 4\)
Vậy có 3 giá trị x nguyên dg thỏa mãn đề là 1;2;3
Câu 1: Rút gọn
\(\dfrac{2}{\sqrt{5}-\sqrt{3}}+\dfrac{3}{\sqrt{6}+\sqrt{3}}\)
Câu 2:
Cho A= \(\dfrac{1}{x-2\sqrt{x-5}+3}\). Tìm giá trị lớn nhất của A, giá trị đó đạt được khi x bằng bao nhiêu?
1 quy đồng lên ra được
2 \(A=\dfrac{1}{x-2\sqrt{x-5}+3}\le\dfrac{1}{5-2.0+3}=\dfrac{1}{8}\)
dấu"=" xảy ra<=>x=5
Ta đã biết rằng: \(3=\sqrt{6+\sqrt{6+\sqrt{6+\sqrt{6+...}}}}\)
Hỏi với \(1< x< 1000,x\inℕ\)thì có bao nhiêu giá trị của x đề \(\sqrt{x+\sqrt{x+\sqrt{x+\sqrt{x+...}}}}\)là số nguyên
998 vì (căn x)^2 = x mà bình phương của 1 số là số đó nhân với chính nó mà nhân chính là : x.y=z <=> z=(x+x)y lần
nên căn của căn và lặp lại sẽ có tổng bằng số đầu(?) kém giải thích :v
Câu 1:
Cho f(x)= \(\dfrac{\sqrt{x+2}-\sqrt{2-x}}{x}\), x≠0. Phải bổ sung thêm giá trị f(0) bằng bao nhiêu thì hàm số f(x) liên tục tại x=0?
Câu 2:
Xét tính liên tục của hàm số
a, f(x)= \(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}\\\dfrac{\sqrt{x+1}-1}{\sqrt[3]{1+x}-1}\end{matrix}\right.\)khi x≤0 và x>0 tại xo=0
b, f(x)= \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x^3-x^2+2x-2}{x-1}\\3x+a\end{matrix}\right.\)với x<1 và với x≥1, xo=1
1.
\(\lim\limits_{x\rightarrow0}\dfrac{\sqrt{x+2}-\sqrt{2-x}}{x}=\lim\limits_{x\rightarrow0}\dfrac{2x}{x\left(\sqrt{x+2}+\sqrt{2-x}\right)}=\lim\limits_{x\rightarrow0}\dfrac{2}{\sqrt{x+2}+\sqrt{2-x}}=\dfrac{2}{2\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Vậy cần bổ sung \(f\left(0\right)=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) để hàm liên tục tại \(x=0\)
2.
a. \(f\left(0\right)=\lim\limits_{x\rightarrow0^-}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow0^-}\left(x+\dfrac{3}{2}\right)=\dfrac{3}{2}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\dfrac{\sqrt{x+1}-1}{\sqrt[3]{1+x}-1}=\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\dfrac{x\left(\sqrt[3]{\left(x+1\right)^2}+\sqrt[3]{x+1}+1\right)}{x\left(\sqrt[]{x+1}+1\right)}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\dfrac{\sqrt[3]{\left(x+1\right)^2}+\sqrt[3]{x+1}+1}{\sqrt[]{x+1}+1}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow f\left(0\right)=\lim\limits_{x\rightarrow0^+}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow0^-}f\left(x\right)\) nên hàm liên tục tại \(x=0\)
2b.
\(\lim\limits_{x\rightarrow1^-}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow1^-}\dfrac{x^3-x^2+2x-2}{x-1}=\lim\limits_{x\rightarrow1^-}\dfrac{x^2\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)}{x-1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow1^-}\dfrac{\left(x^2+2\right)\left(x-1\right)}{x-1}=\lim\limits_{x\rightarrow1^-}\left(x^2+2\right)=3\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow1^+}f\left(x\right)=f\left(1\right)=\lim\limits_{x\rightarrow1^+}\left(3x+a\right)=a+3\)
- Nếu \(a=0\Rightarrow f\left(1\right)=\lim\limits_{x\rightarrow1^-}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow1^+}f\left(x\right)\) hàm liên tục tại \(x=1\)
- Nếu \(a\ne0\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow1^-}f\left(x\right)\ne\lim\limits_{x\rightarrow1^+}f\left(x\right)\Rightarrow\) hàm không liên tục tại \(x=1\)
Viết \(\dfrac{18}{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}=a\sqrt{3}-b\sqrt{6}\) thì a+b bằng bao nhiêu
Lời giải:
\(\frac{18}{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}=\frac{18(2\sqrt{3}+\sqrt{6})}{(2\sqrt{3}-\sqrt{6})(2\sqrt{3}+\sqrt{6})}=\frac{36\sqrt{3}+18\sqrt{6}}{6}\)
\(=6\sqrt{3}+3\sqrt{6}\)
$\Rightarrow a=6; b=-3$
$\Rightarrow a+b=6+(-3)=3$
Cho 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng x = 2 thì y = 3. Khi y = 6 thì x bằng bao nhiêu?
\(k=\dfrac{y}{x}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow y=\dfrac{3}{2}x\Rightarrow x=\dfrac{2}{3}y\\ y=6\Rightarrow x=\dfrac{2}{3}\cdot6=4\)
Lời giải:
Vì $x,y$ tỉ lệ nghịch với nhau nên tích $xy$ không đổi và bằng $2.3=6$
Khi $y=6$ thì $x=\frac{6}{y}=\frac{6}{6}=1$
Cho hàm số: y=x2-5x+6
a) Với giá trị nào của x thì biểu thức vế phải có giá trị
b) y bằng bao nhiêu khi x=-1/3;-1,5;0,1
c) nếu y=0 thì x bằng bao nhiêu
chịu!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
+_+