Giải thích nghĩa của từ:
a) Hiền dịu
b) Lềnh bềnh
c) Xứng đáng
giải nghĩa cáctừ sau theo các cách đã học ( chú thích rõ giải nghĩa bằng cách nào ?) hiền dịu , lềnh bềnh , chán chê , xứng đáng , ròng rã
GOOGLE luôn là sự lựa chon hoàn hảo!
#Học tốt
&YOUTUBER&
Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu
lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng
chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa
xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài
#Châu's ngốc
a) Cho đoạn trích:
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
b) - Tìm các từ ghép.
- Tìm các từ loại.
Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau:
a, " Một nắng hai sương"
b, " Ở hiền gặp lành "
Refer
a, “ Một nắng hai sương ”: Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc của người nông dân.
b, “ ở hiền gặp lành”: ý nói: ăn ở hiền lành tốt bụng sẽ gặp đươc may mắn, được nhiều người giúp đỡ.
a,thể hiện sự cần cù,chăm chỉ
b, mình càng ăn ở tốt sẽ gặp đc những điều tốt đẹp
Giúp mình với nha. Mình đang cần...
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
(1) -Tìm 3 từ ghép trong đoạn trích trên.
- Xác định từ ***** các từ đó.
- Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định.
Thứ tự | Từ ghép | Từ loại | Giải nghĩa |
1 | |||
2 | |||
3 |
(2) - Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ.
hiền dịu, yêu thương, tính nết
hiền dịu: ngoan ngoãn, hiền thục
yêu thương: thương yêu ng đó rất nhìu
tính nết=> chỉ tính tình
2) một ông lão
chị ấy rất xinh
Nhiệm vụ : Vận dụng một trong hai cách giải nghĩa từ vừa học ( trình bày khái niệm hoặc dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa ) để giải thích ý nghĩa các từ dưới đây , sau đó sắp xếp lại theo thứ tự ABC.
- Tài năng : .........................................................................................................................
- Nổi giận : ..........................................................................................................................
- Xứng đáng : ......................................................................................................................
- Băn khoăn : .....................................................................................................................
Có cặp từ nào đồng nghĩa trong bài BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ của tác giả Nguyễn Quỳnh ?
a. Cao vút - chót vót
b. Dịu dàng - dịu hiền
c. Rực rỡ - sặc sỡ
Bài 6: Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau: a, “ Một nắng hai sương ”: ........... b, “ ở hiền gặp lành”: .....................
a, “ Một nắng hai sương ”: Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc của người nông dân.
b, “ ở hiền gặp lành”: ý nói: ăn ở hiền lành tốt bụng sẽ gặp đươc may mắn, được nhiều người giúp đỡ.
-Tìm 3 từ ghép trong đoạn trích
3 từ ghép: con gái, hiền dịu, yêu thương.
-Xác định từ loại:
Danh từ: con gái.
Tính từ: hiền dịu.
Động từ: yêu thương.
-Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định
"con gái": thuộc giới tính nữ, chưa kết hôn.
"hiền dịu": tính cách hiền hậu, dịu dàng.
"yêu thương": quan tâm chăm sóc, tình cảm gắn bó thân thiết.
Chúc bạn học tốt!
- 3 từ ghép trong đoạn trích là: con gái, hiền dịu, yêu thương.
-Xác định từ loại:
Danh từ: con gái.
Tính từ: hiền dịu.
Động từ: yêu thương.
-Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định
"con gái": thuộc giới tính nữ, chưa kết hôn.
"hiền dịu": tính cách hiền hậu, dịu dàng.
"yêu thương": quan tâm chăm sóc, tình cảm gắn bó thân thiết.
Từng là dưới đây không cùng nghĩa với những từ còn lại. A. Tốt bụng b. Hiền hậu c. Nhân hậu d. Dịu dàng