tìm thành ngữ đồng nghĩa vs thnahf ngữ sau
nói thánh nói tướng
chuột sa chĩnh gạo
hãy điền thêm các yếu tố để các thành ngữ sau đúng
- đem con......
- nồi ra ......
- Rán xành .......
- hồn siêu ......
- tiến thoái......
- thắt lưng ....
Thành ngữ là gì? Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: Sơn hào hải vị, Thầy bói xem voi, Da mồi tóc sương, Tứ cố vô thân; Ếch ngồi đáy giếng; Đem con bỏ chợ; Chuột sa chĩnh gạo; Cưỡi ngựa xem hoa |
Tham khảo!
Thành ngữ là những câu nói không nhằm mục đích để hiểu theo nghĩa thông thường, đồng thời ý nghĩa của một thành ngữ thường là câu mang nghệ thuật ẩn dụ trong toàn bộ câu. Hiện có hàng ngàn các thành ngữ khác nhau và chúng thường xuyên được tạo ra ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.
-Sơn hào hải vị: chỉ những món ăn quý hiếm trên rừng, dưới biển
-Thầy bói xem voi: Chỉ thấy bộ phận, không thấy toàn thể, nhận thức, suy luận một cách phiến diện
-Da mồi tóc sương:Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
-Tứ cố vô thân: chỉ những người không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa
-Ếch ngồi đáy giếng: Hiểu biết ít do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp
-Đem con bỏ chợ:Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
-Chuột sa chĩnh gạo:(Nghĩa đen) Con chuột rơi vào hũ đựng gạo, là món ăn khoái khẩu của nó. (Nghĩa bóng) Ngưởi ta bỗng nhiên được đưa vào trường hợp hay môi trường có lợi cho mình.
-Cưỡi ngựa xem hoa:Cuộc gặp tốt đẹp, hai gia đình quyết định tiến đến hôn nhân. Đêm động phòng, chàng trai và cô gái mới biết được khuyết tật của nhau thì đã muộn. Từ đó, người ta dùng thành ngữ “cưỡi ngựa xem hoa” để chỉ những việc làm có tính chủ quan, qua loa mà không suy xét kĩ.
Câu 1. Thế nào là từ đồng âm ? Đặt một câu có dùng từ đồng âm.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 2. Có mấy loại từ ghép, cho biết đó là những loại từ ghép nào? Phân loại những từ ghép
sau: lâu đời, nhà máy, đầu đuôi, ẩm ướt, nhà cửa, xe hơi.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 3. Thế nào là quan hệ từ ? Sửa lại quan hệ từ trong các câu sau cho phù hợp?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
- Bạn học lớp 7A và 7B ?
.........................................................................................................................................................
- Vì nhà nghèo nhưng Nga học rất giỏi.
.........................................................................................................................................................
Câu 4. Cho một cặp từ trái nghĩa, đặt câu với cặp từ đó?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 5. Xác đinh từ loại (theo chức năng) của những từ in đậm trong câu sau:
Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi
thấy ân hận quá.
( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Câu 6. Chỉ ra từ láy có trong câu văn trên?
.........................................................................................................................................................
Câu 7. Tìm từ đồng nghĩa với từ “Nhi đồng”, đặt 01 câu?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 8. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Li – hồi C. Thiếu – lão
B. Vấn – lai D. Tiểu - đại
Câu 9. Hãy điền thêm các yếu tố để các thành ngữ sau đây được hoàn chỉnh:
Đem con …………………….………;
Nồi da ………………………….;
Rán sành ………………………;
Một mất ………………………..…….;
Chó cắn ……………………….;
Tiễn thoái ……………………...;
Thắt lưng ………………..………… ;
Câu 10. Thành ngữ là loại cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Là đúng hay sai ?
Câu 11. Trong các dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ ?
- Lời ăn tiếng nói, Học ăn, học nói, học gói, học mở; Chó treo, mèo đậy; Một nắng hai sương
Giúp mik vs nha
1.Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau.
VD : -Nước đi hay đấy.
-Nước lọc uống ngon quá.
Câu 2 : Có 2 loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập
+Chính phụ :Nhà máy , xe hơi.
+Đẳng lập :lâu đời , đầu đuôi , ẩm ướt, nhà cửa.
Câu 3 :
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu
-Bạn học lớp 7A và 7B ?
=>Bạn học lớp 7A hay lớp 7B
- Vì nhà nghèo nhưng Nga học rất giỏi.
=>Tuy nhà nghèo nhưng Nga học rất giỏi.
Câu 4 :
Giàu - nghèo
Bạn Minh nhà giàu hơn nhà bạn Hà.
Câu 5 : Từ in đậm đâu em ?
Câu 6 :Từ láy : mảnh mai , dịu dàng ,thoăn thoắt.
Câu 7 : Thiếu nhi.
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng ?
câu 8 :B
hic hic tối qua đang làm dở nhớ ra sắp thi nên bỏ dở :V giờ làm tiếp nah
Câu 9. Hãy điền thêm các yếu tố để các thành ngữ sau đây được hoàn chỉnh:
Đem con bỏ chợ
Nồi da nấu thịt
Rán sành ra mỡ
Một mất mười ngờ
Chó cắn áo rách
Tiễn thoái lưỡng nan
Thắt lưng buộc bụng
Câu 10. Thành ngữ là loại cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Là đúng hay sai ?
=> đúng
Câu 11. Trong các dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ ?
- Lời ăn tiếng nói, Học ăn, học nói, học gói, học mở; Chó treo, mèo đậy; Một nắng hai sương
Câu ''Chó treo , mèo đậy'' không phải thành ngữ
Thank Nguyễn Thái Sơn nha
Tìm thành ngữ tron các câu sau đây và xác định chức vụ ngữ pháp cho thành ngữ đó.
a) Cô ấy đúng là chuột sa chĩnh gạo.
b) Cả đời một nắng hai sương, mẹ tôi chưa một ngày được nghỉ ngơi.
Tìm thành ngữ tron các câu sau đây và xác định chức vụ ngữ pháp cho thành ngữ đó.
a) Cô ấy đúng là chuột sa chĩnh gạo.
Thành ngữ: chuột sa chĩnh gạo.
Chức vụ ngữ pháp: vị ngữ
b) Cả đời một nắng hai sương, mẹ tôi chưa một ngày được nghỉ ngơi.
Thành ngữ: một nắng hai sương
Chức vụ ngữ pháp: trạng ngữ.
a) chuột sa chĩnh gạo => vị ngữ
b) một nắng hai sương => trạng ngữ
Cho các câu tục ngữ sau, có thể chia các câu tục ngữ thành mấy nhóm, đặt tên và phân loại chúng vào các nhóm đó :
1 : Tể tướng Mộ Trạch, quốc lão Liêu Xuyên.
2 : Thần Siêu, thánh Quát, trẻ Quang Huy.
3 : Quan Ngọc Tỉnh như chĩnh chợ Ghênh.
4 : Văn hay chữ tốt, học trò Hồ .
5 : Con gái Phượng Lâu, con dâu Thiện Phiến.
6 : Trai Sậy Cả, ả Bình Lăng.
7 : Ăn Bắc Phú, ngủ Đông Hưng, tưng bừng Tây Thịnh.
8 : Ăn cơm chăm, nằm tới sáng.
9 : Thịt cá là hương hoa, tương cà là gia bản.
10 : Quần cộc, áo nâu không Khoái Châu cũng Kim Động.
11 : Làng Thấp ngã rấp bụi tre.
Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi.
- Tục ngữ, thành ngữ: Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn.
- Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi: Phương pháp luận siêu hình vì nhìn nhận sự vật phiến diện chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, máy móc, áp đặt, không nhìn một cách tổng thể.
- Các câu tục ngữ thành ngữ : Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn: Phương pháp luận biện chứng vì các sự vật trong câu có sự ràng buộc với nhau trong sự phát triển vận động không ngừng của chúng.
Điền các cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thích hợp để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau : |
|
Giúp mik ik mik cần gấp quá!!!!!!!!! Trời ơi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
b) Kính thầy yêu bạn.
d) Bóc ngắn cắn dài.
g) Mâm cao cỗ đầy.
B, kính thầy mến bạn
D, bóc ngắn cắn dài
G, mâm cao cỗ đầy
Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:.....................vỏ.........................lòng
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
– Lời … tiếng nói
– Một nắng hai …
– Ngày lành tháng …
– No cơm ấm …
– Bách … bách thắng.
– Sinh … lập nghiệp
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
1) Phân biệt nghĩa của các yếu tố đồng âm sau :
a) tự : tự do, mẫu tự, tự cao
b) tử : mẫu tử, cảm tử, nam tử
c) đồng : đồng bào, nhi đồng, đồng tiền
2) Tìm 5 thành ngữ hán việt. Giải thích 5 thành ngữ ấy
3) Xếp các từ ghép :
hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả
Vào : - Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau
- yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau
1. a.
tự do: không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì, có thể làm điều mình muốn
mẫu tự: con chữ được dùng làm mẫu
tự cao: cho mình là trên hết, hơn hẳn những người khác
b.
mẫu tử: mẹ con
cảm tử: dũng cảm hi sinh
nam tử: người nam nhi, đàn ông thời xưa, có tráng trí, lí tưởng cao đẹp
c.
đồng bào: cùng sinh ra từ một bọc, cùng bao bọc, che chở nhau
nhi đồng: trẻ nhỏ
đồng tiền: một dạng quy ước của xã hội dùng để định giá hàng hóa, giá trị của một sản phẩm
2. Năm thành ngữ Hán Việt:
- Bách văn bất như nhất kiến: Trăm nghe không bằng một thấy.
- Diệp lạc quy căn: Lá rụng về cội.
- Đại ngư cật tiểu ngư: Cá lớn nuốt cá bé.
- Đức năng thắng số: Có đạo đức có thể thắng được số phận.
- Hữu chí cánh thành: Có chí thì nên.
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng: Có duyên với nhau thì xa nghìn dặm rồi cũng gặp, vô duyên thì trước mặt vẫn không thành.
3.
- Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau: phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi